Cơ quan nào có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án sản xuất, kinh doanh thuê đất trong khu công nghiệp?

Công ty của tôi muốn thuê đất thực hiện dự án đầu tư trong khu công nghiệp. Ban tư vấn cho tôi hỏi trong trường hợp này thì cơ quan nào sẽ chấp thuận chủ trương đầu tư của Công ty tôi? Tôi xin cảm ơn!

Cơ quan nào có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án sản xuất, kinh doanh thuê đất trong khu công nghiệp?

Theo khoản 1, khoản 2 Điều 32 Luật Đầu tư 2020 quy định:

“Điều 32. Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Trừ các dự án đầu tư quy định tại Điều 30 và Điều 31 của Luật này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư đối với các dự án đầu tư sau đây:
a) Dự án đầu tư có đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu hoặc nhận chuyển nhượng, dự án đầu tư có đề nghị cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, trừ trường hợp giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân không thuộc diện phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật về đất đai;
….
2. Đối với dự án đầu tư quy định tại các điểm a, b và d khoản 1 Điều này thực hiện tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế chấp thuận chủ trương đầu tư.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.”

Theo đó, các dự án đầu tư theo khoản 1 Điều 32 (trừ đầu tư xây dựng và kinh doanh sân golf) khi thục hiện trong khu công nghiệp. khu chế xuất. khu công nghệ cao, khi kinh tế sẽ do Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế chấp thuận chủ trương đầu tư.

Cơ quan nào có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án sản xuất, kinh doanh thuê đất trong khu công nghiệp?

Cơ quan nào có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án sản xuất, kinh doanh thuê đất trong khu công nghiệp?

Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trường đầu tư gồm thành phần gì?

Theo khoản 1, khoản 2 Điều 33 Luật Đầu tư 2020 quy định:

“Điều 33. Hồ sơ, nội dung thẩm định đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư
1. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư do nhà đầu tư đề xuất bao gồm
a) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
b) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
c) Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
d) Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
đ) Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
e) Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
g) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
h) Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập bao gồm:
a) Tờ trình chấp thuận chủ trương đầu tư;
b) Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án; thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án, điều kiện thu hồi đất đối với dự án thuộc diện thu hồi đất, dự kiến nhu cầu sử dụng đất (nếu có); đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; dự kiến hình thức lựa chọn nhà đầu tư và điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có); cơ chế, chính sách đặc biệt (nếu có).
Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền được sử dụng báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư.”

Theo đó, trường hợp nhà đầu tư tự đề xuất đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư thì sẽ phải chuẩn bị thành phần hồ sơ theo khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư 2020.

Trường hợp đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư do cơ quan nhà nước lập thì hồ sơ được chuẩn bị theo các thành phần tại Khoản 2 Điều 33 Luật Đầu tư 2020.

Thẩm định đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư như thế nào?

Thẩm định nội dung chấp thuận chủ trương đầu tư được quy định theo khoản 3 Điều Điều 33 Luật Đầu tư 2020 như sau:

“Điều 33. Hồ sơ, nội dung thẩm định đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư
3. Nội dung thẩm định đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư bao gồm:
a) Đánh giá sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị và quy hoạch đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt (nếu có);
b) Đánh giá nhu cầu sử dụng đất;
c) Đánh giá sơ bộ về hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án đầu tư; đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
d) Đánh giá về ưu đãi đầu tư và điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư (nếu có);
đ) Đánh giá về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định hoặc lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
e) Đánh giá về sự phù hợp của dự án đầu tư với mục tiêu, định hướng phát triển đô thị, chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở; sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư bảo đảm yêu cầu đồng bộ; sơ bộ cơ cấu sản phẩm nhà ở và việc dành quỹ đất phát triển nhà ở xã hội; sơ bộ phương án đầu tư xây dựng, quản lý hạ tầng đô thị trong và ngoài phạm vi dự án đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị.”

Ngoài ra, thẩm định chấp thuận chủ trương đầu tư còn được bổ sung thêm nội dung theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự 2022 với nội dung sau:

“Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư
...
3. Bổ sung điểm g vào sau điểm e khoản 3 Điều 33 như sau:
“g) Đánh giá về sự phù hợp của dự án đầu tư với yêu cầu bảo vệ, phát huy giá trị của di sản văn hóa và các điều kiện theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa.”.

Theo đó, khi thẩm định đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư thì Cơ quan có thẩm quyền sẽ thẩm định những nội dung được nêu trên.

Trường hợp thẩm định đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư sẽ thẩm định những nội dung tại khoản 4 Điều 33 Luật Đầu tư 2020:

“4. Nội dung thẩm định đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư bao gồm:
a) Các nội dung thẩm định quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Khả năng đáp ứng điều kiện giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư; khả năng đáp ứng điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất đối với dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất;
c) Đánh giá việc đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài (nếu có);
d) Các điều kiện khác đối với nhà đầu tư theo quy định của pháp luật có liên quan.”

Theo đó, ngoài việc thẩm định những nội dung đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư như trên thì việc đồng thời chấp thuận nhà đầu tư phải đảm bảo nội dung theo khoản 4 Điều 33 Luật Đầu tư 2020.

Chấp thuận chủ trương đầu tư
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu khi thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất là gì?
Pháp luật
Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư dự án cải tạo nhà chung cư phải được công bố công khai ở đâu?
Pháp luật
Thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ tại cấp trung ương theo Quyết định 2469 như thế nào?
Pháp luật
Điều chỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư khi thay đổi tổng vốn đầu tư từ 20% trở lên đúng không?
Pháp luật
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tại Quyết định 2469 thế nào?
Pháp luật
Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư cấp tỉnh tại Quyết định 2469 thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ tại cấp trung ương theo Quyết định 2469 gồm những gì?
Pháp luật
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ theo Quyết định 2469 thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo Quyết định 2469 ra sao?
Pháp luật
Đã có Quyết định 2469 năm 2024 công bố TTHC sửa đổi trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam và đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài?
Pháp luật
Thủ tục công bố dự án đầu tư kinh doanh không thuộc diện chấp thuận chủ trương do nhà đầu tư đề xuất ở cấp tỉnh ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chấp thuận chủ trương đầu tư
6,971 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chấp thuận chủ trương đầu tư

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chấp thuận chủ trương đầu tư

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào