Chi tiết Bảng giá đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2020-2024 như thế nào?

Cho tôi hỏi, giá đất ở tỉnh Thanh Hóa là bao nhiêu? Bên cạnh đó tôi muốn biết các loại đất ở từng vị trí sẽ có giá như thế nào? Hi vọng tôi được tư vấn về việc này vì tôi thường xuyên thực hiện giao dịch về đất đai nên tôi muốn tìm hiểu! Xin cảm ơn!

Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Quyết định 44/2019/QĐ-UBND quy định Bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa với các nội dung trọng tâm sau đây:

Vị trí thửa đất để xác định giá đất ở tỉnh Thanh Hóa được quy định như thế nào?

Theo khoản 1 Điều 1 Quyết định 44/2019/QĐ-UBND như sau:

Vị trí thửa đất để xác định giá đất ở tỉnh Thanh Hóa như sau:

Vị trí thửa đất của nhóm đất nông nghiệp được quy định cụ thể như sau:

- Đất trồng cây hàng năm 03 vị trí (Khu kinh tế Nghi Sơn 02 vị trí).

- Đất trồng cây lâu năm 03 vị trí (Khu kinh tế Nghi Sơn 01 vị trí).

- Đất nuôi trồng thủy sản 02 vị trí (Khu kinh tế Nghi Sơn 01 vị trí).

- Đất làm muối 01 vị trí.

- Đất rừng sản xuất 03 vị trí.

- Đất rừng phòng hộ 03 vị trí.

- Đất rừng đặc dụng 03 vị trí.

(Khu kinh tế Nghi Sơn gồm: 34 xã, thị trấn huyện Tĩnh Gia; 03 xã Yên Mỹ, Công Bình, Công Chính thuộc huyện Nông Cống; 03 xã: Thanh Tân, Thanh Kỳ, Yên Lạc thuộc huyện Như Thanh).

Vị trí đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ:

- Vị trí 1: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với đường, đoạn đường, phố được quy định trong bảng giá đất;

- Vị trí 2: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ, ngách, hẻm (sau đây gọi chung là ngõ) có mặt cắt ngõ (là mặt cắt nhỏ nhất tính từ đường, đoạn đường, phố được quy định trong bảng giá đất tới vị trí thửa đất) từ 3,0 m trở lên. Hệ số bằng 0,80 so với vị trí 1;

- Vị trí 3: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ, có mặt cắt ngõ (là mặt cắt nhỏ nhất tính từ đường, đoạn đường, phố được quy định trong bảng giá đất tới vị trí thửa đất) từ 2,0 m đến dưới 3,0 m. Hệ số bằng 0,60 so với vị trí 1;

- Vị trí 4: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ, có mặt cắt ngõ (là mặt cắt nhỏ nhất tính từ đường, đoạn đường, phố được quy định trong bảng giá đất tới vị trí thửa đất) dưới 2,0 m. Hệ số bằng 0,40 so với vị trí 1.

* Khu kinh tế Nghi Sơn hệ số vị trí được xác định như sau: Vị trí 2, hệ số bằng 0,90 so với vị trí 1; vị trí 3, hệ số bằng 0,80 so với vị trí 1; vị trí 4, hệ số bằng 0,70 so với vị trí 1.

Giá đất ở tỉnh Thanh Hóa là bao nhiêu? Vị trí thửa đất để xác định giá đất được quy định như thế nào?

Giá đất ở tỉnh Thanh Hóa là bao nhiêu? Vị trí thửa đất để xác định giá đất được quy định như thế nào?

Các trường hợp đặc biệt về việc xác định thửa đất ở tỉnh Thanh Hóa được quy định như thế nào?

Cũng theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định 44/2019/QĐ-UBND thì các trường hợp đặc biệt về việc xác định thửa đất ở tỉnh Thanh Hóa được quy định như sau:

(a) Trường hợp thửa đất có vị trí trùng từ 2 mức giá trở lên thì xác định giá theo đường có mức giá cao nhất.

(b) Trường hợp thửa đất (vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4) có ngõ nối thông với nhiều đường, đoạn đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí của đường, đoạn đường, phố có khoảng cách gần nhất. Nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, đoạn đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường, đoạn đường, phố có giá đất cao nhất.

(c) Trường hợp các thửa đất tại khu vực ngã ba, ngã tư giao cắt giữa các đường phố mà có mặt tiếp giáp (vị trí 1) với hai đường, phố thì được tính hệ số bằng 1,2 giá đất của đường, phố có giá đất cao nhất.

(d) Trường hợp thửa đất tại vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 trên các đường, đoạn đường, phố nhưng có chiều sâu lớn được xác định hệ số để giảm giá như sau:

- Từ đầu ngõ đến 50m tính hệ số bằng 1,0 của vị trí đó.

- Trên 50m đến 100m tính hệ số bằng 0,80 của vị trí đó.

- Trên 100m đến 150m tính hệ số bằng 0,60 của vị trí đó.

- Trên 150m tính hệ số bằng 0,40 của vị trí đó.

(đ) Trường hợp thửa đất là đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải thương mại dịch vụ (trừ khu công nghiệp có Bảng giá đất riêng), có chiều sâu lớn được phân lớp để xác định hệ số giảm giá như sau:

- Lớp 1. Tính từ chỉ giới xây dựng vào sâu đến 50m. Hệ số tính là 1,0;

- Lớp 2. Chiều sâu tiếp theo lớn hơn 50m đến 100m. Hệ số tính là 0,80;

- Lớp 3. Chiều sâu tiếp theo lớn hơn 100m đến 150m. Hệ số tính là 0,60;

- Lớp 4. Chiều sâu tiếp theo lớn hơn 150m. Hệ số tính là 0,40.

Giá đất ở tỉnh Thanh Hóa là bao nhiêu?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định 44/2019/QĐ-UBND như sau:

- Giá đất trồng cây hàng năm (Chi tiết tại Bảng 1).

- Giá đất trồng cây lâu năm (Chi tiết tại Bảng 2).

- Giá đất nuôi trồng thủy sản (Chi tiết tại Bảng 3).

- Giá đất làm muối (Chi tiết tại Bảng 4).

- Giá đất rừng sản xuất (Chi tiết tại Bảng 5).

- Giá đất rừng phòng hộ (Chi tiết tại Bảng 6).

- Giá đất rừng đặc dụng (Chi tiết tại Bảng 7).

- Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại các khu công nghiệp (Chi tiết tại Bảng 8).

- Giá đất ở (Chi tiết tại Bảng 9).

- Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được quy định như sau:

+ Tại địa bàn phường, thị trấn đồng bằng: Bằng 50% giá đất ở cùng vị trí.

+ Tại địa bàn xã đồng bằng, phường và thị trấn miền núi: Bằng 45% giá đất ở cùng vị trí.

+ Tại địa bàn xã miền núi: Bằng 40% giá đất ở cùng vị trí.

- Giá đất thương mại - dịch vụ:

+ Tại địa bàn phường, thị trấn đồng bằng: Bằng 60% giá đất ở cùng vị trí.

+ Tại địa bàn xã đồng bằng, phường và thị trấn miền núi: Bằng 50% giá đất ở cùng vị trí.

+ Tại địa bàn xã miền núi: Bằng 40% giá đất ở cùng vị trí.

- Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan Nhà nước và đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất có các công trình thờ tự, nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hoá nghệ thuật và các công trình đó không gắn liền với đất ở được xác định bằng giá đất ở cùng vị trí, đường, đoạn đường, phố tại các xã, phường, thị trấn.

- Giá đất phi nông nghiệp khác gồm: đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất được xác định bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí, đường, đoạn đường tại các xã, phường, thị trấn.

- Giá đất chưa sử dụng: Đất chưa sử dụng là đất chưa xác định mục đích sử dụng, khi cần có giá để tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật thì căn cứ vào giá của loại đất liền kề có đề xuất giá đất từ cao nhất (trường hợp liền kề với hai loại đất khác nhau trở lên) để xác định giá đất. Khi đất chưa sử dụng được cơ quan có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì căn cứ vào giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng đã được quy định để xác định giá.

Tải về bảng giá đất tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2020-2024: tại đây.

Bảng giá đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bảng giá đất 2024 tại địa bàn tỉnh Bình Thuận do UBND tỉnh Bình Thuận ban hành ra sao? Bảng giá đất 2024 cụ thể từng địa bàn tại tỉnh Bình Thuận?
Pháp luật
Bảng giá đất Quận 12 TP. HCM năm 2024? Giá đất cao nhất trong bảng giá đất Quận 12, TP. HCM nằm ở vị trí nào?
Pháp luật
Bảng giá đất Quận 1, TP. Hồ Chí Minh năm 2024? Giá đất cao nhất trong bảng giá đất Quận 1, TP. Hồ Chí Minh ở vị trí nào?
Pháp luật
Giá đất thương mại, dịch vụ ở thành phố Tuy Hòa và một số nơi khác thuộc tỉnh Phú Yên hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Chi tiết giá đất nông nghiệp ở địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2024 là bao nhiêu?
Pháp luật
Bảng giá đất TP. Hồ Chí Minh mới nhất 2023 như thế nào? Giá đất cao nhất trong bảng giá đất TP. Hồ Chí Minh ở vị trí nào?
Pháp luật
Sửa bảng giá đất tại Thành phố Hà Nội từ ngày 18/9/2023? Điều chỉnh, bổ sung giá đất một số tuyến đường địa bàn thành phố Hà Nội như thế nào?
Pháp luật
Có bao nhiêu loại xã, đô thị, vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất? Việc xác định vị trí đất được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Vị trí đất 1, 2 trong xây dựng bảng giá đất được quy định như thế nào? Nội dung quy định vị trí đất có nêu trong báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất không?
Pháp luật
Lập dự án xây dựng bảng giá đất theo trình tự như thế nào? Ban chỉ đạo thực hiện dự án xây dựng bảng giá đất gồm những ai?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảng giá đất
22,820 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảng giá đất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào