Cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin kết nội chia sẻ dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức có tiêu chuẩn thế nào?

Cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin kết nội chia sẻ dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức có tiêu chuẩn thế nào? - câu hỏi của anh Vinh (Hà Nội)

Mục đích quy định tiêu chuẩn kỹ thuật về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin kết nội chia sẻ dữ liệu giữa các CSDL về cán bộ, công chức, viên chức là gì?

Căn cứ theo Mục 3 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Công văn 639/BNV-VP năm 2023 quy định mục đích quy định tiêu chuẩn kỹ thuật về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin kết nội chia sẻ dữ liệu giữa các CSDL về cán bộ, công chức, viên chức như sau:

- Thống nhất và đồng bộ các thông điệp dữ liệu được kết nối, chia sẻ từ giữa các Hệ thống Quản lý cán bộ, công chức, viên chức bộ, tỉnh với cơ sở dữ liệu quốc gia về công chức, viên chức của Bộ Nội vụ. Thống nhất ý nghĩa của các thông tin được chia sẻ, hạn chế hiểu nhầm, hiểu sai thông tin.

- Chuẩn hóa các dịch vụ cung cấp dữ liệu hướng tới một dịch vụ cung cấp cho nhiều mục đích khác nhau, nhiều cơ quan khác nhau; hạn chế phát sinh nhiều dịch vụ chia sẻ dữ liệu đặc thù.

- Đơn giản hóa quá trình vận hành việc đồng bộ dữ liệu đến CSDLQG về cán bộ, công chức, viên chức; tạo điều kiện kết nối chia sẻ dữ liệu dễ dàng hơn với nhiều cơ quan, tổ chức, cá nhân; hạn chế việc trao đổi thủ công, trực tiếp để giải quyết vướng mắc về kỹ thuật.

- Hỗ trợ các cơ quan, tổ chức cá nhân chuẩn bị sẵn các điều kiện, đảm bảo sự tương thích sẵn sàng kết nối, chia sẻ dữ liệu đến CSDLQG về cán bộ, công chức, viên chức ngay từ khi thiết kế, xây dựng các ứng dụng, phần mềm quản lý có liên quan đến cán bộ, công chức, viên chức.

Tiêu chuẩn kỹ thuật về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin kết nội chia sẻ dữ liệu giữa các CSDL về cán bộ, công chức, viên chức được quy định như thế nào?

Tiêu chuẩn kỹ thuật về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin kết nội chia sẻ dữ liệu giữa các CSDL về cán bộ, công chức, viên chức được quy định như thế nào?

Tài liệu nào được căn cứ và tham chiếu để quy định tiêu chuẩn kỹ thuật về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin kết nội chia sẻ dữ liệu giữa các CSDL về cán bộ, công chức, viên chức?

Căn cứ theo Mục 4 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Công văn 639/BNV-VP năm 2023 quy định tài liệu được căn cứ và tham chiếu để quy định tiêu chuẩn kỹ thuật về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin kết nội chia sẻ dữ liệu giữa các CSDL về cán bộ, công chức, viên chức bao gồm:

- Nghị định 47/2020/NĐ-CP ngày 9/4/2020 của Chính phủ quy định về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu trong cơ quan nhà nước.

- Thông tư 13/2017/TT-BTTTT ngày 23/6/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các yêu cầu kỹ thuật về kết nối các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu với cơ sở dữ liệu quốc gia.

- Thông tư 39/2017/TT-BTTTT ngày 15/12/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước.

- Quyết định 72/2002/QĐ-TTg ngày 10/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thống nhất dùng bộ mã các ký tự chữ Việt theo tiêu chuẩn TCVN 6909:2001 trong trao đổi thông tin điện tử giữa các tổ chức của Đảng và Nhà nước.

- Quyết định 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam (và các điều chỉnh, bổ sung danh mục thực hiện theo Quyết định này).

Định nghĩa các thuật ngữ được sử dụng trong Tiêu chuẩn kỹ thuật về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin kết nội chia sẻ dữ liệu giữa các CSDL về cán bộ, công chức, viên chức như thế nào?

Căn cứ theo Mục 5 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Công văn 639/BNV-VP năm 2023 quy định các thuật ngữ được sử dụng trong Tiêu chuẩn kỹ thuật về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin kết nội chia sẻ dữ liệu giữa các CSDL về cán bộ, công chức, viên chức như sau:

- Request: là thông tin được gửi từ client lên server, để yêu cầu server tìm hoặc xử lý một số thông tin, dữ liệu mà client muốn.

- Response: là thông tin nhận về sau khi clien tương tác với server.

- Mô hình dữ liệu (data model): Một bản trình diễn kỹ thuật sử dụng các ký hiệu, ngôn ngữ để thể hiện cấu trúc, nội dung của dữ liệu bao gồm các phần tử dữ liệu, thuộc tính, đặc tính, ràng buộc của dữ liệu; mối quan hệ giữa các phần tử dữ liệu.

- Dịch vụ chia sẻ dữ liệu: Là phương thức cung cấp, chia sẻ dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về công chức, viên chức đến các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu khác theo quy định của Nghị định 47/2020/NĐ-CP. Về mặt kỹ thuật khi chia sẻ dữ liệu, dịch vụ chia sẻ dữ liệu được thể hiện bởi:

+ Các dịch vụ web - API để chia sẻ dữ liệu trực tuyến qua mạng: Thông điệp dữ liệu chia sẻ là phần dữ liệu trả về khi gọi các dịch vụ web.

+ Tải file qua mạng (http; ftp…): Thông điệp dữ liệu là các file được mã hóa theo quy định.

+ Chia sẻ file qua hình thức khác (email, ổ USB…): Thông điệp dữ liệu là các file được mã hóa theo quy định.

Những từ ngữ nào được viết tắt trong tiêu chuẩn kỹ thuật về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin kết nội chia sẻ dữ liệu giữa các CSDL về cán bộ, công chức, viên chức?

Căn cứ theo Mục 6 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Công văn 639/BNV-VP năm 2023 quy định những từ ngữ được viết tắt trong tiêu chuẩn kỹ thuật về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin kết nội chia sẻ dữ liệu giữa các CSDL về cán bộ, công chức, viên chức như sau:

STT

Từ viết tắt

Giải thích

1

CBCCVC

Cán bộ công chức, viên chức

2

API

Application Programming Interface - giao diện lập trình ứng dụng

3

CSDLQG

Cơ sở dữ liệu quốc gia

4

NDXP

Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia. Có các thành phần chính gồm nền tảng kết nối, tích hợp dịch vụ, quy trình, dữ liệu (kế thừa và phát triển từ Hệ thống kết nối liên thông các hệ thống thông tin ở trung ương và địa phương

Cơ sở dữ liệu quốc gia
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Việc khai thác và sử dụng dữ liệu từ cơ sở dữ liệu quốc gia được thực hiện thông qua nền tảng nào?
Pháp luật
Hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia là gì? Hoạt động thiết lập hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia bao gồm những gì?
Pháp luật
Xây dựng hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia là một trong các yếu tố cơ bản của cơ sở dữ liệu quốc gia đúng không?
Pháp luật
Dữ liệu chủ của cơ sở dữ liệu quốc gia được xác định như thế nào theo Nghị định 47/2024/NĐ-CP?
Pháp luật
Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm về cơ sở dữ liệu quốc gia như thế nào theo Nghị định 47/2024/NĐ-CP?
Pháp luật
Bảo đảm cơ sở hạ tầng kỹ thuật của cơ sở dữ liệu quốc gia theo Nghị định 47/2024/NĐ-CP như thế nào?
Pháp luật
Đối tượng và cách thức khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu quốc gia theo Nghị định 47/2024/NĐ-CP thế nào?
Pháp luật
Mối quan hệ giữa cơ sở dữ liệu quốc gia với cơ sở dữ liệu của bộ, ngành, địa phương theo quy định mới ra sao?
Pháp luật
Xác định yếu tố cơ bản của cơ sở dữ liệu quốc gia được theo quy định mới tại Nghị định 47/2024/NĐ-CP thế nào?
Pháp luật
Nghị định 47/2024/NĐ-CP quy định chi tiết về danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia mới nhất như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cơ sở dữ liệu quốc gia
Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
2,727 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cơ sở dữ liệu quốc gia
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào