Căn cước công dân cấp tại đâu theo quy định của pháp luật hiện hành? Ghi nơi cấp căn cước công dân ở đâu là đúng?
- Căn cước công dân cấp tại đâu theo quy định của pháp luật hiện hành? Căn cước công dân cấp tại nơi tạm trú được không?
- Công dân có thể lựa chọn nơi nào để làm thẻ căn cước công dân theo quy định hiện hành?
- Vị trí của ngày cấp căn cước công dân nằm ở đâu trên thẻ theo quy định hiện hành?
- Trình tự, thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân được thực hiện như thế nào?
Căn cước công dân cấp tại đâu theo quy định của pháp luật hiện hành? Căn cước công dân cấp tại nơi tạm trú được không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 10 Thông tư 59/2021/TT-BCA để giải đáp câu hỏi "Căn cước công dân cấp tại đâu", "Căn cước công dân cấp tại đâu theo quy định hiệ hành" của người dân, có thể đến làm căn cước công dân theo các cách sau:
(1) Trực tiếp đến cơ quan Công an có thẩm quyền tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân nơi công dân thường trú, tạm trú để đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân.
(2) Đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để hẹn lịch trước.
Công dân lựa chọn dịch vụ, kiểm tra thông tin của mình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, trường hợp thông tin đã chính xác thì đăng ký thời gian, địa điểm đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân; hệ thống sẽ tự động chuyển đề nghị của công dân về cơ quan Công an nơi công dân đề nghị.
Trường hợp công dân kiểm tra thông tin của mình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, nếu thông tin của công dân chưa có hoặc có sai sót thì công dân mang theo giấy tờ hợp pháp để chứng minh nội dung thông tin khi đến cơ quan Công an nơi tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
Như vậy, công dân có thể làm căn cước công dân tại nơi thường trú, nơi tạm trú.
Căn cước công dân cấp tại đâu theo quy định của pháp luật hiện hành? Ghi nơi cấp căn cước công dân ở đâu là đúng? (Hình từ Internet)
Công dân có thể lựa chọn nơi nào để làm thẻ căn cước công dân theo quy định hiện hành?
Theo quy định tại Điều 26 Luật Căn cước công dân 2014 quy định công dân có thể lựa chọn một trong các nơi sau đây để làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân:
- Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an;
- Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương;
- Cơ quan quản lý căn cước công dân có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết.
Vị trí của ngày cấp căn cước công dân nằm ở đâu trên thẻ theo quy định hiện hành?
*Trường hợp thẻ CCCD gắn chip
- Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 06/2021/TT-BCA quy định như sau:
+ Ngày cấp CCCD nằm ở mặt sau của thẻ, phía bên trái, mục thứ hai từ trên xuống.
+ Phía trên ngày cấp CCCD gắn chip là mục ghi đặc điểm nhận dạng/Personal identification: Đây là đặc điểm cá biệt và ổn định bên ngoài để phân biệt người này với người khác.
+ Phía dưới ngày cấp CCCD lần lượt là con chip điện tử, con dấu, chữ ký của Cục trưởng Cục quản lý hành chính về trật tự xã hội.
+ Bên phải ngày cấp CCCD gắn chip là ô vân tay của ngón trỏ trái/Left index finger và ngón trỏ phải/Right index finger của người được cấp thẻ CCCD.
+ Dưới cùng là dòng ký tự gọi là MRZ
*Trường hợp thẻ CCCD mã vạch
- Thẻ CCCD mã vạch ghi ngày cấp ở mặt sau của thẻ, góc dưới cùng bên phải, bên cạnh ô vân tay, dưới mục đặc điểm nhận dạng và dòng mã vạch.
Trình tự, thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân được thực hiện như thế nào?
Căn cứ Điều 11 Thông tư 59/2021/TT-BCA quy định trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân được thực hiện như sau:
(1) Công dân đến cơ quan Công an có thẩm quyền tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân nơi công dân thường trú, tạm trú để yêu cầu được cấp thẻ Căn cước công dân.
(2) Cán bộ Công an nơi tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân thu nhận thông tin công dân:
- Tìm kiếm thông tin công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
- Lựa chọn loại cấp và mô tả đặc điểm nhân dạng;
- Thu nhận vân tay; chụp ảnh chân dung;
- In phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân, Phiếu thu thập thông tin dân cư (nếu có), Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (nếu có) cho công dân kiểm tra, ký và ghi rõ họ tên;
- Thu lệ phí theo quy định;
- Cấp giấy hẹn trả kết quả giải quyết.
(3) Thu lại Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân đang sử dụng trong trường hợp công dân làm thủ tục chuyển từ Chứng minh nhân dân sang thẻ Căn cước công dân, đổi thẻ Căn cước công dân.
(4) Tra cứu tàng thư căn cước công dân để xác minh thông tin công dân (nếu có).
(5) Xử lý, phê duyệt hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
(6) Trả thẻ Căn cước công dân và kết quả giải quyết cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
Trường hợp công dân đăng ký trả thẻ Căn cước công dân đến địa chỉ theo yêu cầu thì cơ quan Công an lập danh sách, phối hợp với đơn vị thực hiện dịch vụ chuyển phát để thực hiện và công dân phải trả phí theo quy định.
Lưu ý: Từ ngày 01/7/2024 Luật Căn cước 2023 có hiệu lực thi hành thì Luật Căn cước công dân 2014 hết hiệu lực thi hành.
>>> Xem thêm: Tổng hợp trọn bộ các quy định liên quan đến Căn cước công dân mới nhất Tải
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ ký phát hành hộ chiếu có gắn chíp điện tử của DS có hiệu lực trong bao lâu?
- Viết đoạn văn thể hiện tình cảm của em đối với người thân chọn lọc? Đặc điểm môn Ngữ Văn trong chương trình GDPT 2018 là gì?
- Người sử dụng dịch vụ bưu chính cung cấp thông tin về bưu gửi không đầy đủ theo yêu cầu của dịch vụ sẽ bị xử phạt bao nhiêu?
- Danh sách người bán hàng online vi phạm quyền lợi người tiêu dùng được niêm yết tại đâu? Thời hạn công khai danh sách?
- Tiền bồi thường về đất ở không đủ so với giá trị của một suất tái định cư tối thiểu thì được Nhà nước hỗ trợ thế nào theo Luật Đất đai mới?