Căn cứ ký kết hợp đồng xây dựng là gì? Bảo đảm thanh toán hợp đồng xây dựng bằng biện pháp nào?

Cho tôi hỏi: Căn cứ ký kết hợp đồng xây dựng là gì? Bảo đảm thanh toán hợp đồng xây dựng bằng biện pháp nào? Câu hỏi của chị Thùy đến từ Long An.

Căn cứ ký kết hợp đồng xây dựng là gì?

Căn cứ tại Điều 9 Nghị định 37/2015/NĐ-CP quy định căn cứ ký kết hợp đồng xây dựng như sau:

- Các căn cứ ký kết hợp đồng xây dựng bao gồm các yêu cầu về công việc cần thực hiện được các bên thống nhất, kết quả lựa chọn nhà thầu, kết quả thương thảo, hoàn thiện hợp đồng và các căn cứ pháp lý áp dụng có liên quan.

- Đối với hợp đồng EPC, EC, EP ngoài các căn cứ nêu ở khoản 1 Điều 9 Nghị định 37/2015/NĐ-CP thì căn cứ ký kết hợp đồng còn bao gồm báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc thiết kế FEED được duyệt.

- Đối với hợp đồng chìa khóa trao tay ngoài các căn cứ nêu ở khoản 1 Điều 9 Nghị định 37/2015/NĐ-CP thì căn cứ ký kết hợp đồng còn bao gồm nhiệm vụ thực hiện dự án, chủ trương đầu tư, báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng được phê duyệt.

Căn cứ ký kết hợp đồng xây dựng là gì? Bảo đảm thanh toán hợp đồng xây dựng bằng biện pháp nào?

Căn cứ ký kết hợp đồng xây dựng là gì? Bảo đảm thanh toán hợp đồng xây dựng bằng biện pháp nào? (Hình từ Internet)

Nội dung và khối lượng công việc của hợp đồng xây dựng được quy định như thế nào?

Căn cứ tại Điều 12 Nghị định 37/2015/NĐ-CP quy định như sau:

- Nội dung và khối lượng công việc của hợp đồng xây dựng là những nội dung, khối lượng công việc mà bên giao thầu ký kết với bên nhận thầu phù hợp với phạm vi công việc của hợp đồng và phải được các bên thỏa thuận rõ trong hợp đồng. Phạm vi công việc được xác định căn cứ vào hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ đề xuất, các biên bản đàm phán và các văn bản pháp lý có liên quan. Tùy theo loại hợp đồng xây dựng cụ thể, phạm vi công việc thực hiện được xác định như sau:

+ Đối với hợp đồng tư vấn xây dựng: Là việc lập quy hoạch; lập dự án đầu tư xây dựng; thiết kế; khảo sát; quản lý dự án; quản lý thực hiện hợp đồng xây dựng; giám sát thi công xây dựng; thẩm tra thiết kế, dự toán và các công việc tư vấn khác trong hoạt động đầu tư xây dựng.

+ Đối với hợp đồng thi công xây dựng: Là việc cung cấp vật liệu xây dựng, nhân lực, máy và thiết bị thi công và thi công xây dựng công trình theo đúng hồ sơ thiết kế được phê duyệt.

+ Đối với hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ: Là việc cung cấp thiết bị; hướng dẫn lắp đặt, sử dụng, vận hành thử, vận hành, đào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có) theo đúng hồ sơ thiết kế được phê duyệt.

+ Đối với hợp đồng EPC: Là việc thiết kế, cung cấp vật tư, thiết bị và thi công xây dựng công trình; đào tạo và hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa; chuyển giao công nghệ; vận hành thử không tải và có tải; những công việc khác theo đúng hồ sơ thiết kế được phê duyệt.

+ Đối với hợp đồng chìa khóa trao tay: Nội dung chủ yếu là việc lập dự án đầu tư xây dựng; thiết kế; cung cấp thiết bị và thi công xây dựng công trình; đào tạo và hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng, bảo trì, sửa chữa; chuyển giao công nghệ; vận hành thử không tải và có tải; bàn giao công trình sẵn sàng đi vào hoạt động cho bên giao thầu và những công việc khác theo đúng dự án được phê duyệt.

- Việc điều chỉnh khối lượng công việc của hợp đồng được thực hiện theo quy định tại Điều 37 Nghị định 37/2015/NĐ-CP.

Bảo đảm thanh toán hợp đồng xây dựng được thực hiện khi nào?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 17 Nghị định 37/2015/NĐ-CP quy định như sau:

Bảo đảm thanh toán hợp đồng xây dựng
1. Bảo đảm thanh toán hợp đồng xây dựng là việc bên giao thầu thực hiện các biện pháp nhằm chứng minh khả năng thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo hợp đồng xây dựng đã ký kết với bên nhận thầu thông qua các hình thức như kế hoạch bố trí vốn được phê duyệt, bảo đảm của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng, hợp đồng cung cấp tín dụng hoặc thỏa thuận cho vay vốn với các định chế tài chính.
2. Trước khi ký kết hợp đồng xây dựng, bên giao thầu phải có bảo đảm thanh toán phù hợp với tiến độ thanh toán đã thỏa thuận trong hợp đồng. Nghiêm cấm bên giao thầu ký kết hợp đồng xây dựng khi chưa có kế hoạch vốn để thanh toán theo thỏa thuận thanh toán trong hợp đồng, trừ các công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp.

Như vậy theo quy định trước khi ký kết hợp đồng xây dựng, bên giao thầu phải có bảo đảm thanh toán phù hợp với tiến độ thanh toán đã thỏa thuận trong hợp đồng. Nghiêm cấm bên giao thầu ký kết hợp đồng xây dựng khi chưa có kế hoạch vốn để thanh toán theo thỏa thuận thanh toán trong hợp đồng, trừ các công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp.

Hợp đồng xây dựng Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Hợp đồng xây dựng:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hợp đồng xây dựng theo đơn giá cố định được áp dụng đối với gói thầu như thế nào? Đơn giá của hợp đồng xây dựng có thay đổi được không?
Pháp luật
Giá hợp đồng xây dựng trọn gói chỉ được điều chỉnh trong trường hợp nào? Việc điều chỉnh giá hợp đồng chỉ được thực hiện trong khoảng thời gian nào?
Pháp luật
Tài khoản 337 - Thanh toán theo tiến độ hợp đồng xây dựng phản ánh nội dung gì? Kết cấu và nội dung quy định ra sao?
Pháp luật
Đồng tiền và hình thức thanh toán hợp đồng xây dựng đối với hợp đồng trọn gói được quy định như thế nào?
Pháp luật
Việc thanh toán hợp đồng xây dựng là hợp đồng theo thời gian được quy định như thế nào? Hồ sơ thanh toán hợp đồng theo thời gian bao gồm những gì?
Pháp luật
Hợp đồng xây dựng với chi phí phụ thêm là gì? Ghi nhận doanh thu và chi phí của loại hợp đồng này được xem là đáng tin cậy khi nào?
Pháp luật
Đối với hợp đồng xây dựng là hợp đồng trọn gói thì các bên thanh toán theo tỷ lệ phần trăm giá hợp đồng đúng không?
Pháp luật
Hợp đồng xây dựng đơn giản, quy mô nhỏ là gì? Có bắt buộc phải ký kết hợp đồng này bằng văn bản không?
Pháp luật
Hồ sơ thanh toán hợp đồng xây dựng do bên nhận thầu hay bên giao thầu lập? Dùng ngoại tệ để thanh toán thì cần lưu ý gì?
Pháp luật
Hợp đồng theo giá kết hợp là gì? Giá Hợp đồng theo giá kết hợp trong xây dựng được xác định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng xây dựng
4,218 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng xây dựng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào