Cách xếp lương và bảng lương các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn áp dụng từ 06/10/2022?

Nguyên tắc xếp lương và cách xếp lương đối với công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn mới nhất được quy định như thế nào? - Đây là câu hỏi của bạn Hùng Lê.

Không được kết hợp nâng bậc lương hoặc nâng ngạch công chức khi bổ nhiệm vào các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn tương ứng?

Căn cứ theo quy định tại Điều 23 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNTT quy định về nguyên tắc xếp lương các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn như sau:

Nguyên tắc xếp lương các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn
1. Việc bổ nhiệm và xếp lương vào các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định tại Thông tư này phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, nhiệm vụ và chuyên môn, nghiệp vụ đảm nhận của công chức.
2. Khi bổ nhiệm vào các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc nâng ngạch công chức.

Theo đó, khi bổ nhiệm vào các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc nâng ngạch công chức.

Quy định về cách xếp lương đối với các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn?

Căn cứ theo quy định tại Điều 24 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT quy định về cách xếp lương đối với các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn như sau:

Cách xếp lương
1. Các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn quy
định tại Thông tư này áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ như sau:
a) Ngạch kiểm lâm viên chính, kiểm ngư viên chính, thuyền viên kiểm ngư chính được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
b) Ngạch kiểm dịch viên chính động vật, kiểm dịch viên chính thực vật, kiểm soát viên chính đê điều được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38.
c) Ngạch kiểm dịch viên động vật, kiểm dịch viên thực vật, kiểm soát viên đê điều, kiểm lâm viên, kiểm ngư viên, thuyền viên kiểm ngư được áp dụng hệsố lương công chức loại Al, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
d) Ngạch kỹ thuật viên kiểm dịch động vật, kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật, kiểm soát viên trung cấp đê điều, kiểm lâm viên trung cấp, kiểm ngư viên trung cấp, thuyền viên kiểm ngư trung cấp được áp dụng hệ số lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
2. Sau khi hết thời gian tập sự theo quy định được cấp có thẩm quyền quảnlý công chức quyết định bổ nhiệm ngạch công chức thì thực hiện xếp bậc lương được bổ nhiệm như sau:
a) Trường hợp có trình độ đào tạo tiến sĩ chuyên ngành phù hợp với vị trí
việc làm thì được xếp bậc 3, hệ số 3,00 của các ngạch công chức quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
b) Trường hợp có trình độ đào tạo thạc sĩ chuyên ngành phù hợp với vị trí
việc làm thì được xếp bậc 2, hệ số 2,67 của các ngạch công chức quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
c) Trường hợp có trình độ đào tạo cao đẳng chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm thì được xếp bậc 2, hệ số 2,06 của các ngạch công chức quy định tại điểm d khoản 1 Điều này.

Theo đó, các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định tại Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước.

Cách xếp lương của các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn được  quy định như thế nào?

Cách xếp lương và bảng lương các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn áp dụng từ 06/10/2022? (Hình từ internet)

Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước được quy định như thế nào?

Bảng 2 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định về bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước như sau:

Như vậy, các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định tại Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT sẽ áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cánbộ, công chức trong các cơ quan nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT có hiệu lực kể từ ngày 06/10/2022.

Bảng lương
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Bảng lương là gì? Tải Mẫu Bảng lương thông dụng mới nhất hiện nay dành cho doanh nghiệp ở đâu?
Pháp luật
Người sử dụng lao động có bắt buộc phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở khi xây dựng thang lương, bảng lương không?
Pháp luật
Người sử dụng lao động xây dựng thang bảng lương nhưng không xin ý kiến công đoàn thì có bị xử phạt không?
Pháp luật
Công ty 100% vốn nước ngoài trả lương theo thỏa thuận thì có phải xây dựng thang lương, bảng lương không?
Pháp luật
Doanh nghiệp có bắt buộc làm bảng lương không? Bảng lương này có được công bố công khai hay không?
Pháp luật
Bảng lương mới của giáo viên các cấp và chi tiết cách xếp lương năm 2022? Khi nào giáo viên được tăng lương?
Pháp luật
Trước khi thực hiện thang lương bảng lương doanh nghiệp không công bố công khai tại nơi làm việc thì sẽ bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp có thể xây dựng thang bảng lương trên cơ sở một mức lương cơ bản cho tất cả người lao động không?
Pháp luật
Bảng lương cán bộ công chức từ ngày 01/7/2023 khi tăng lương cơ sở sẽ thay đổi như thế nào so với mức lương trước đây?
Pháp luật
Doanh nghiệp có bắt buộc phải xây dựng thang bảng lương? Doanh nghiệp không xây dựng thang bảng lương có bị phạt?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảng lương
2,168 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảng lương
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào