Cách xếp loại học sinh giỏi cấp 2 năm học 2024 2025? Xếp loại học sinh giỏi cấp 2 theo Thông tư 22 ra sao?

Cách xếp loại học sinh giỏi cấp 2 năm học 2024 2025? Xếp loại học sinh giỏi cấp 2 theo Thông tư 22 ra sao?

Cách xếp loại học sinh giỏi cấp 2 năm học 2024 2025? Xếp loại học sinh giỏi cấp 2 theo Thông tư 22 ra sao?

Theo khoản 1 Điều 21 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT nêu rõ lộ trình đánh giá học sinh THCS, THPT theo Thông tư này áp dụng sau:

- Từ năm học 2021-2022 đối với lớp 6.

- Từ năm học 2022-2023 đối với lớp 7 và lớp 10.

- Từ năm học 2023-2024 đối với lớp 8 và lớp 11.

- Từ năm học 2024-2025 đối với lớp 9 và lớp 12.

Do đó, việc xếp loại học lực học kì 1, học kỳ 2 và cả năm học 2025 lớp 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12 sẽ được áp dụng theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT.

Căn cứ theo khoản 1 Điều 15 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định:

Khen thưởng
1. Hiệu trưởng tặng giấy khen cho học sinh
a) Khen thưởng cuối năm học
- Khen thưởng danh hiệu "Học sinh Xuất sắc" đối với những học sinh có kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt, kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt và có ít nhất 06 (sáu) môn học được đánh giá bằng nhận xét kết hợp với đánh giá bằng điểm số có ĐTBmcn đạt từ 9,0 điểm trở lên.
- Khen thưởng danh hiệu "Học sinh Giỏi" đối với những học sinh có kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt và kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt.
...

Do đó, học sinh cấp 2 được khen thưởng danh hiệu "Học sinh Giỏi" khi có kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt và kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt.

Đồng thời, căn cứ theo khoản 2 Điều 9 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT thì cách xếp loại học sinh giỏi cấp 2 năm học 2024 2025 thực hiện như sau:

- Có kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt

+ Kết quả rèn luyện HK2 ở mức Tốt: Đáp ứng tốt yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông và có nhiều biểu hiện nổi bật.

+ Kết quả rèn luyện cả năm học ở mức Tốt: học kì II được đánh giá mức Tốt, học kì I được đánh giá từ mức Khá trở lên.

- Kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt.

+ Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.

+ Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên.

Trên đây là "Cách xếp loại học sinh giỏi cấp 2 năm học 2024 2025? Xếp loại học sinh giỏi cấp 2 theo Thông tư 22 ra sao?"

Cách xếp loại học sinh giỏi cấp 2 năm học 2024 2025? Xếp loại học sinh giỏi cấp 2 theo Thông tư 22 ra sao?

Cách xếp loại học sinh giỏi cấp 2 năm học 2024 2025? Xếp loại học sinh giỏi cấp 2 theo Thông tư 22 ra sao? (Hình từ Internet)

Độ tuổi bắt đầu vào học cấp 2 là bao nhiêu?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 28 Luật Giáo dục 2019 quy định cấp học và đội tuổi giáo dục phổ thông như sau:

Cấp học và độ tuổi của giáo dục phổ thông
1. Các cấp học và độ tuổi của giáo dục phổ thông được quy định như sau:
a) Giáo dục tiểu học được thực hiện trong 05 năm học, từ lớp một đến hết lớp năm. Tuổi của học sinh vào học lớp một là 06 tuổi và được tính theo năm;
b) Giáo dục trung học cơ sở được thực hiện trong 04 năm học, từ lớp sáu đến hết lớp chín. Học sinh vào học lớp sáu phải hoàn thành chương trình tiểu học. Tuổi của học sinh vào học lớp sáu là 11 tuổi và được tính theo năm;
c) Giáo dục trung học phổ thông được thực hiện trong 03 năm học, từ lớp mười đến hết lớp mười hai. Học sinh vào học lớp mười phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở. Tuổi của học sinh vào học lớp mười là 15 tuổi và được tính theo năm.
...

Theo đó, Giáo dục trung học cơ sở được thực hiện trong 04 năm học, từ lớp sáu đến hết lớp chín. Học sinh vào học lớp sáu phải hoàn thành chương trình tiểu học. Tuổi của học sinh vào học lớp sáu là 11 tuổi và được tính theo năm.

Học sinh cấp 2 có quyền và nhiệm vụ gì?

Căn cứ tại Điều 34 Điều lệ ban hành kèm theo Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT quy định nhiệm vụ của học sinh trung học như sau:

(1) Thực hiện nhiệm vụ học tập, rèn luyện theo chương trình, kế hoạch giáo dục của nhà trường.

(2) Kính trọng cha mẹ, cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà trường và những người lớn tuổi; đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập, rèn luyện; thực hiện điều lệ, nội quy nhà trường; chấp hành pháp luật của Nhà nước.

(3) Rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh cá nhân.

(4) Tham gia các hoạt động tập thể của trường, của lớp học, của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; giúp đỡ gia đình, tham gia lao động và hoạt động xã hội, hoạt động bảo vệ môi trường, thực hiện trật tự an toàn giao thông.

(5) Giữ gìn, bảo vệ tài sản của nhà trường, nơi công cộng; góp phần xây dựng, bảo vệ và phát huy truyền thống của nhà trường.

Căn cứ tại Điều 35 Điều lệ ban hành kèm theo Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT quy định quyền của học sinh trung học như sau:

(1) Được bình đẳng trong việc hưởng thụ giáo dục toàn diện, được bảo đảm những điều kiện về thời gian, cơ sở vật chất, vệ sinh, an toàn để học tập ở lớp và tự học ở nhà, được cung cấp thông tin về việc học tập, rèn luyện của mình, được sử dụng trang thiết bị, phương tiện phục vụ các hoạt động học tập, văn hóa, thể thao của nhà trường theo quy định.

(2) Được tôn trọng và bảo vệ, được đối xử bình đẳng, dân chủ, được quyền khiếu nại với nhà trường và các cấp quản lý giáo dục về những quyết định đối với bản thân mình; được quyền chuyển trường khi có lý do chính đáng theo quy định hiện hành; được học trước tuổi, học vượt lóp, học ở tuổi cao hơn tuổi quy định theo Điều 33 Điều lệ ban hành kèm theo Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT.

(3) Được tham gia các hoạt động nhằm phát triển năng khiếu về các môn học, thể thao, nghệ thuật do nhà trường tổ chức nếu có đủ điều kiện.

(4) Được nhận học bổng hoặc trợ cấp khác theo quy định đối với những học sinh được hưởng chính sách xã hội, những học sinh có khó khăn về đời sống và những học sinh có năng lực đặc biệt.

(5) Được chuyển trường nếu đủ điều kiện theo quy định; thủ tục chuyển trường thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

(6) Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật

Xếp loại học sinh giỏi
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cách xếp loại học sinh giỏi cấp 2 năm học 2024 2025? Xếp loại học sinh giỏi cấp 2 theo Thông tư 22 ra sao?
Pháp luật
Điều kiện xếp loại học sinh giỏi cấp 2, cấp 3 năm học 2023 2024 như thế nào? Năm học 2024 2025 điều kiện xếp loại học sinh giỏi ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Xếp loại học sinh giỏi
Trần Thị Khánh Phương Lưu bài viết
17 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào