Cách xếp loại học lực, hạnh kiểm học sinh các cấp năm học 2024 - 2025? Xếp loại học lực, hạnh kiểm học sinh cấp 1, 2, 3?

Cách xếp loại học lực, hạnh kiểm học sinh các cấp năm học 2024 - 2025? Xếp loại học lực, hạnh kiểm học sinh cấp 1, 2, 3?

Cách xếp loại học lực học sinh các cấp năm học 2024 - 2025?

(1) Đối với học sinh cấp 1:

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Quy định ban hành kèm theo Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT thì cuối năm học, căn cứ vào quá trình tổng hợp kết quả đánh giá về học tập từng môn học, hoạt động giáo dục và từng phẩm chất chủ yếu, năng lực cốt lõi, giáo viên chủ nhiệm thực hiện:

Đánh giá kết quả giáo dục học sinh theo bốn mức như sau:

Xếp loại học lực

Tiêu chuẩn

Hoàn thành xuất sắc

Những học sinh có kết quả đánh giá các môn học, hoạt động giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt; các phẩm chất, năng lực đạt mức Tốt; bài kiểm tra định kỳ cuối năm học của các môn học đạt 9 điểm trở lên;

Hoàn thành tốt

Những học sinh chưa đạt mức Hoàn thành xuất sắc, nhưng có kết quả đánh giá các môn học, hoạt động giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt; các phẩm chất, năng lực đạt mức Tốt; bài kiểm tra định kỳ cuối năm học các môn học đạt 7 điểm trở lên;

Hoàn thành

Những học sinh chưa đạt mức Hoàn thành xuất sắc và Hoàn thành tốt, nhưng có kết quả đánh giá các môn học, hoạt động giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt hoặc Hoàn thành; các phẩm chất, năng lực đạt mức Tốt hoặc Đạt; bài kiểm tra định kỳ cuối năm học các môn học đạt 5 điểm trở lên;

Chưa hoàn thành

Những học sinh không thuộc các đối tượng trên.

(2) Đối với học sinh cấp 2, cấp 3:

Việc xếp loại học lực năm học 2024-2025 học sinh cấp 2, cấp 3 sẽ được áp dụng theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT.

Theo đó, đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số, ĐTBmcn được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong cả năm học. Kết quả học tập của học sinh trong cả năm học được đánh giá theo 01 (một) trong 04 (bốn) mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt.

Đánh giá kết quả giáo dục học sinh theo bốn mức như sau:

Xếp loại học lực

Tiêu chuẩn

Mức Tốt

- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.

- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên.

Mức Khá

- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.

- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmcn đạt từ 6,5 điểm trở lên.

Mức Đạt

- Có nhiều nhất 01 (một) môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Chưa đạt.

- Có ít nhất 06 (sáu) môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên; không có môn học nào có ĐTBmcn dưới 3,5 điểm.

Mức Chưa đạt

Các trường hợp còn lại.

*Lưu ý: Nếu mức đánh giá kết quả học tập của học kì bị thấp xuống từ 02 (hai) mức trở lên so với mức đánh giá Tốt, Khá chỉ do kết quả đánh giá của duy nhất 01 (một) môn học thì mức đánh giá kết quả học tập của học kì đó, cả năm học đó được điều chỉnh lên mức liền kề.

Cách xếp loại học lực, hạnh kiểm học sinh các cấp năm học 2024 - 2025? Xếp loại học lực, hạnh kiểm học sinh cấp 1, 2,3?

Cách xếp loại học lực, hạnh kiểm học sinh các cấp năm học 2024 - 2025? Xếp loại học lực, hạnh kiểm học sinh cấp 1, 2,3? (Hình từ Internet)

Cách xếp loại hạnh kiểm học sinh các cấp năm học 2024 - 2025?

(1) Đối với học sinh cấp 1:

Căn cứ tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT thì việc đánh giá phẩm chất năng lực năm học 2024-2025 gồm có như sau:

Vào cuối năm học, giáo viên chủ nhiệm phối hợp với các giáo viên dạy cùng lớp, thông qua các nhận xét, các biểu hiện trong quá trình đánh giá thường xuyên về sự hình thành và phát triển từng phẩm chất chủ yếu, năng lực cốt lõi của mỗi học sinh, đánh giá theo các mức sau:

- Tốt: Đáp ứng tốt yêu cầu giáo dục, biểu hiện rõ và thường xuyên.

- Đạt: Đáp ứng được yêu cầu giáo dục, biểu hiện nhưng chưa thường xuyên.

- Cần cố gắng: Chưa đáp ứng được đầy đủ yêu cầu giáo dục, biểu hiện chưa rõ.

(2) Đối với học sinh cấp 2, cấp 3:

Việc xếp loại hạnh kiểm học sinh THCS và THPT năm học 2024-2025 được quy định như sau:

Căn cứ tại điểm b khoản 2 Điều 8 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định kết quả rèn luyện của học sinh trong cả năm học được đánh giá theo 01 (một) trong 04 (bốn) mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt.

- Mức Tốt: học kì II được đánh giá mức Tốt, học kì I được đánh giá từ mức Khá trở lên.

- Mức Khá: học kì II được đánh giá mức Khá, học kì I được đánh giá từ mức Đạt trở lên; học kì II được đánh giá mức Đạt, học kì I được đánh giá mức Tốt; học kì II được đánh giá mức Tốt, học kì I được đánh giá mức Đạt hoặc Chưa đạt.

- Mức Đạt: học kì II được đánh giá mức Đạt, học kì I được đánh giá mức Khá, Đạt hoặc Chưa đạt; học kì II được đánh giá mức Khá, học kì I được đánh giá mức Chưa đạt.

- Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.

Năm học 2024-2025, áp dụng văn bản nào để đánh giá xếp loại học sinh?

(1) Đối với học sinh tiểu học:

Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT quy định lộ trình đánh giá xếp loại học sinh như sau:

Quy định đánh giá học sinh tiểu học được thực hiện theo lộ trình như sau:
1. Từ năm học 2020-2021 đối với lớp 1.
2. Từ năm học 2021-2022 đối với lớp 2.
3. Từ năm học 2022-2023 đối với lớp 3.
4. Từ năm học 2023-2024 đối với lớp 4.
5. Từ năm học 2024-2025 đối với lớp 5.

Theo đó, năm học 2024 - 2025, sẽ áp dụng Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT để đánh giá học sinh tiểu học.

(2) Đối với học sinh trung học:

Căn cứ theo quy định tại tại khoản 1 Điều 21 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định lộ trình đánh giá xếp loại học sinh như sau:

Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2021 và thực hiện theo lộ trình sau:
- Từ năm học 2021-2022 đối với lớp 6.
- Từ năm học 2022-2023 đối với lớp 7 và lớp 10.
- Từ năm học 2023-2024 đối với lớp 8 và lớp 11.
- Từ năm học 2024-2025 đối với lớp 9 và lớp 12.

Theo đó, năm 2024 - 2025 sẽ áp dụng Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT đối với học sinh trung học.

Xếp loại học sinh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cách xếp loại học lực, hạnh kiểm học sinh các cấp năm học 2024 - 2025? Xếp loại học lực, hạnh kiểm học sinh cấp 1, 2, 3?
Pháp luật
Xếp loại học sinh giỏi, xuất sắc thế nào theo quy định mới? Tiêu chuẩn xếp loại học sinh xuất sắc như thế nào?
Pháp luật
Xếp loại học sinh giỏi THCS, THPT năm học 2024 2025 theo chương trình mới? Điều kiện để học sinh giỏi cấp 2, cấp 3?
Pháp luật
Điều kiện xếp loại học sinh xuất sắc đối với học sinh cấp 2 mới nhất theo quy định hiện hành như thế nào?
Pháp luật
Điều kiện để học sinh THPT được xếp loại khá là gì? Ngoài ra, các quy định khác về việc xếp loại học sinh cần đáp ứng những điều kiện nào?
Pháp luật
Điều kiện xếp loại học sinh giỏi, xuất sắc cấp 1, cấp 2, cấp 3 chi tiết áp dụng đến năm học 2024-2025?
Pháp luật
Mẫu sổ theo dõi của tổ trưởng và Mẫu sổ theo dõi, đánh giá học sinh trung học cơ sở theo lớp học mới nhất?
Pháp luật
Hướng dẫn xếp loại học sinh tiểu học năm học 2023-2024 và áp dụng trong năm học 2024-2025 được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Điều kiện xếp loại học sinh giỏi cấp 2, cấp 3 năm học 2023 2024 như thế nào? Năm học 2024 2025 điều kiện xếp loại học sinh giỏi ra sao?
Pháp luật
Năm 2023, học sinh cấp 1, cấp 2, cấp 3 xếp loại nào thì được phát giấy khen và khen thưởng cuối năm?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Xếp loại học sinh
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
11 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào