Các mặt hàng dây và cáp điện có thuộc đối tượng được giảm thuế suất thuế giá trị gia tăng không?

"Cho tôi hỏi rằng đối với mặt hàng dây và cáp điện thì có được miễn giảm thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật hiện hành không? Mong sớm nhận được phản hồi từ ban tư vấn, Cảm ơn ban tư vấn rất nhiều." - Đây là câu hỏi của anh Nhựt Hồng đến từ TP. Hồ Chí Minh.

Quy định về giảm thuế giá trị gia tăng?

Đối với quy định về giảm thuế giá trị gia tăng thì tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 15/2022/NĐ-CP quy định cụ thể như sau:

"Điều 1. Giảm thuế giá trị gia tăng
1. Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
a) Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
c) Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
d) Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định này thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng."

Giải đáp vướng mắc về việc áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng dây và cáp điện?

Các mặt hàng dây và cáp điện có thuộc đối tượng được giảm thuế suất thuế giá trị gia tăng không?

Quy định về mức giảm thuế giá trị gia tăng?

Đối với quy định về mức giảm thuế giá trị gia tăng thì tại khoản 2 Điều 1 Nghị định 15/2022/NĐ-CP quy định cụ thể như sau:

"Điều 1. Giảm thuế giá trị gia tăng
...
2. Mức giảm thuế giá trị gia tăng
a) Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng quy định tại khoản 1 Điều này."

Các mặt hàng dây và cáp điện có thuộc đối tượng được giảm thuế suất thuế giá trị gia tăng không?

Công văn 7375/BTC-TCT năm 2022 có giải đáp vướng mắc về việc áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng dây và cáp điện cụ thể như sau:

- Đối với sản phẩm thuộc số thứ tự 03(006) nhóm V-Các loại cáp đồng, cáp quang, cáp xoắn đôi...và số thứ tự 02 nhóm VI - Các thiết bị bán dẫn, đèn điện tử, mạch điện tử và dây cáp điện phục vụ viễn thông thuộc mã HS 85.44 tại Mục B Phụ lục III Nghị định 15/2022/NĐ-CP thì các sản phẩm này không thuộc đối tượng giảm thuế suất thuế GTGT.

- Đối với sản phẩm là “sản phẩm khác còn lại bằng kim loại chưa được phân vào đâu” thuộc mã 25999 (mã cấp 6 là 259992 “Dây buộc các loại, dây xích, lò xo, đinh, vít bằng kim loại”; mã cấp 7 là 2599921 và 2599922) tại Phụ lục I Nghị định 15/2022/NĐ-CP thì các sản phẩm này không thuộc đối tượng giảm thuế suất thuế GTGT; trừ sản phẩm “dây và cáp cho truyền điện phân vào nhóm ngành 27230” thuộc cột nội dung của mã cấp 7 là 2599921 và 2599922 tại Phụ lục I Nghị định 15/2022/NĐ-CP Bộ Tài chính sẽ có văn bản hướng dẫn cụ thể sau khi trao đổi với cơ quan liên quan.

Các Cục Thuế hướng dẫn người nộp thuế đối chiếu hàng hóa, dịch vụ mà người nộp thuế sản xuất, kinh doanh với các nhóm hàng hóa, dịch vụ loại trừ không được giảm thuế tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 15/2022/NĐ-CP và Danh mục hàng hóa, dịch vụ tại các Phụ lục I, II, III ban hành kèm theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP để thực hiện đúng quy định.

Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn. Trân trọng!

Thuế giá trị gia tăng Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Thuế giá trị gia tăng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Đã có Dự thảo đề xuất giảm thuế GTGT 2% năm 2025: Tin mới nhất về giảm thuế GTGT
Pháp luật
Doanh nghiệp chế xuất có phải nộp hồ sơ khai thuế GTGT khi chỉ có hoạt động xuất khẩu hay không?
Pháp luật
Thuế suất thuế giá trị gia tăng quy định là bao nhiêu khi bán hàng nông sản chưa qua chế biến cho hộ kinh doanh, cá nhân?
Pháp luật
Từ 1/7/2025, hàng hóa từ 5 triệu đồng phải chuyển khoản mới được khấu trừ thuế GTGT đúng không (Đề xuất)?
Pháp luật
Cá nhân sản xuất muối ở vùng khó khăn sản lượng bao nhiêu/năm sẽ thuộc trường hợp không chịu thuế GTGT?
Pháp luật
Có thể chuyển từ kê khai thuế giá trị gia tăng theo tháng sang quý với công ty mới thành lập hay không?
Pháp luật
Cho vay ký quỹ trong Công ty chứng khoán có chịu thuế giá trị gia tăng không? Những loại chứng khoán nào đủ tiêu chuẩn giao dịch ký quỹ?
Pháp luật
Xuất khẩu hàng hóa có được hưởng thuế giá trị gia tăng với thuế suất 0% khi không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng không?
Pháp luật
Hướng dẫn tra cứu thuế suất thuế GTGT thuế TNCN đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới nhất 2025?
Pháp luật
Tiểu mục 1702 là gì? Loại hàng hóa nào khi nhập khẩu không phải chịu thuế giá trị gia tăng?
Pháp luật
Phạt chênh lệch chỉ tiêu trên tờ khai thuế GTGT với bảng kê hóa đơn trên trang web hóa đơn điện tử như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế giá trị gia tăng
61,067 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào