Các giấy tờ sử dụng để đăng ký thông tin thuê bao di động mặt đất theo Nghị định 163 gồm những gì?

Các giấy tờ sử dụng để đăng ký thông tin thuê bao di động mặt đất theo Nghị định 163 gồm những gì?

Các giấy tờ sử dụng để đăng ký thông tin thuê bao di động mặt đất theo Nghị định 163 gồm những gì?

Căn cứ theo Điều 17 Nghị định 163/2024/NĐ-CP quy định về giấy tờ sử dụng để đăng ký thông tin thuê bao di động mặt đất như sau:

Khi đăng ký thông tin thuê bao viễn thông dùng cho dịch vụ viễn thông di động mặt đất, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm xuất trình bản gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản gốc hoặc bản điện tử hoặc thông điệp dữ liệu có giá trị như bản gốc giấy tờ sau đây:

(1) Trường hợp đăng ký số thuê bao viễn thông dùng cho dịch vụ viễn thông di động mặt đất thực hiện phương thức giao tiếp giữa người với người (số thuê bao di động H2H):

- Đối với người có quốc tịch Việt Nam: Giấy tờ tuỳ thân (bao gồm thẻ căn cước hoặc thẻ căn cước công dân hoặc căn cước điện tử hoặc tài khoản định danh điện tử (VNeID) hoặc các giấy tờ khác có thể sử dụng để thực hiện giao dịch dân sự theo quy định của pháp luật) còn thời hạn sử dụng và doanh nghiệp viễn thông có thể truy cập Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tham chiếu, xác thực thông tin thuê bao theo quy định tại Điều 18 Nghị định 163/2024/NĐ-CP.

- Đối với người có quốc tịch nước ngoài: Hộ chiếu còn thời hạn sử dụng ở Việt Nam theo thị thực nhập cảnh hoặc theo thời hạn lưu trú tối đa với các nước được miễn thị thực hoặc tài khoản định danh điện tử theo quy định của pháp luật.

- Đối với người trúng đấu giá số thuê bao di động H2H: Ngoài các giấy tờ quy định tại điểm a khoản này, thì phải xuất trình giấy tờ theo quy định của pháp luật về quản lý kho số viễn thông để xác nhận quyền sở hữu số thuê bao trúng đấu giá.

- Trường hợp tổ chức đăng ký thông tin thuê bao: Mỗi cá nhân thuộc tổ chức được giao sử dụng SIM thuê bao phải thực hiện việc đăng ký, xác thực thông tin thuê bao.

(2) Trường hợp đăng ký số thuê bao viễn thông dùng cho dịch vụ viễn thông di động mặt đất không thực hiện phương thức giao tiếp giữa người với người:

- Đối với cá nhân: theo quy định tại (1).

- Đối với tổ chức: Giấy tờ chứng minh pháp nhân theo quy định của pháp luật về dân sự hoặc giấy tờ đăng ký thành lập tổ chức theo quy định của pháp luật (sau đây gọi là giấy tờ tổ chức) và giấy tờ tuỳ thân của người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp người đến đăng ký thông tin thuê bao không phải là người đại diện theo pháp luật của tổ chức thì phải xuất trình văn bản ủy quyền hợp pháp của người đại diện theo pháp luật và giấy tờ tùy thân của mình.

(3) Đối với người chưa đủ 6 tuổi hoặc chưa được cấp các giấy tờ tùy thân quy định tại điểm a khoản 1 Điều 17 Nghị định 163/2024/NĐ-CP, việc đăng ký thông tin thuê bao phải do cha, mẹ hoặc người giám hộ thực hiện. Đối với người từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi và đã được cấp các giấy tờ tùy thân quy định tại điểm a khoản 1 Điều 17 Nghị định 163/2024/NĐ-CP, được đăng ký thông tin thuê bao nhưng phải có sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ thể hiện bằng văn bản, bao gồm cả dưới dạng điện tử hoặc định dạng khác kiểm chứng được.

Ngoài giấy tờ xuất trình theo quy định tại điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 17 Nghị định 163/2024/NĐ-CP, cha, mẹ hoặc người giám hộ có trách nhiệm xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ theo quy định của pháp luật.

Các giấy tờ sử dụng để đăng ký thông tin thuê bao di động mặt đất theo Nghị định 163 gồm những gì?

Các giấy tờ sử dụng để đăng ký thông tin thuê bao di động mặt đất theo Nghị định 163 gồm những gì? (Hình ảnh Internet)

Có các hình thức đăng ký thông tin thuê bao di động mặt đất nào?

Căn cứ theo Điều 16 Nghị định 163/2024/NĐ-CP quy định về các hình thức đăng ký thông tin thuê bao di động mặt đất như sau:

Thông tin thuê bao di động mặt đất chỉ được đăng ký theo một trong các hình thức sau:

- Trực tiếp tại điểm do chính doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất trực tiếp sở hữu, thiết lập (có địa chỉ xác định hoặc lưu động).

- Trực tiếp tại các điểm có địa chỉ xác định do doanh nghiệp khác thiết lập, được doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất ký hợp đồng ủy quyền để thực hiện việc đăng ký thông tin thuê bao.

- Trực tuyến thông qua sử dụng ứng dụng của chính doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất sở hữu. Việc đăng ký thông tin thuê bao theo hình thức trực tuyến chỉ áp dụng đối với 03 số thuê bao đầu tiên trên 01 giấy tờ quy định tại Điều 17 Nghị định 163/2024/NĐ-CP. Trường hợp ứng dụng dùng để đăng ký trực tuyến không xác thực được thông tin thuê bao theo quy định tại Điều 18 Nghị định 163/2024/NĐ-CP thì phải đăng ký trực tiếp tại các điểm quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 16 Nghị định 163/2024/NĐ-CP.

Trong từng thời kỳ, khi cần thiết, Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn việc thiết lập điểm đăng ký thông tin thuê bao và đăng ký thông tin thuê bao theo hình thức trực tuyến.

Bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động viễn thông ra sao?

Căn cứ theo Điều 15 Nghị định 163/2024/NĐ-CP quy định về bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động viễn thông như sau:

Doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động viễn thông như sau:

(1) Thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo quy định đối với mạng viễn thông; phòng ngừa, ngăn chặn, xử lý, ứng cứu sự cố, giảm thiểu các nguy cơ mất an toàn thông tin, tấn công mạng theo yêu cầu và điều phối của Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục An toàn thông tin).

(2) Bảo đảm an toàn thông tin mạng khi cung cấp dịch vụ viễn thông cho người sử dụng đầu cuối theo yêu cầu và hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.

(3) Thực hiện hoặc phối hợp thực hiện ngăn chặn, xử lý thông tin vi phạm pháp luật trên mạng viễn thông mình quản lý theo yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục An toàn thông tin), Bộ Công an theo quy định của pháp luật.

(4) Bảo đảm thiết bị mạng đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn thông tin mạng do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

Mạng viễn thông di động mặt đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thông tin thuê bao di động mặt đất năm 2025 như thế nào? Lưu giữ thông tin thuê bao di động mặt đất ra sao?
Pháp luật
Các giấy tờ sử dụng để đăng ký thông tin thuê bao di động mặt đất theo Nghị định 163 gồm những gì?
Pháp luật
Hướng dẫn xác thực thông tin thuê bao di động mặt đất 2025? Các hình thức đăng ký thông tin thuê bao di động mặt đất?
Pháp luật
Chuyển mạng viễn thông di động mặt đất giữ nguyên số thuê bao viễn thông theo Nghị định 163 như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Mạng viễn thông di động mặt đất
Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
22 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Mạng viễn thông di động mặt đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Mạng viễn thông di động mặt đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào