Cá nhân muốn trở thành Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội người mù Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện gì?

Xin hỏi, cá nhân muốn trở thành Chủ tịch, phó chủ tịch Hội người mù Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện gì? anh Đăng Khoa - Yên Bái

Vị trí của Ban Thường vụ Hội tại Hội người mù Việt Nam là gì?

Căn cứ Điều 15 Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) ban hành kèm Quyết định 415/QĐ-BNV năm 2023 quy định:

Ban Thường vụ Hội
1. Ban Thường vụ được bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành, số lượng, cơ cấu, ủy viên Ban Thường vụ do Ban Chấp hành Hội quyết định nhưng không quá 1/5 (một phần năm) tổng số ủy viên Ban Chấp hành gồm: Thường trực và các ủy viên. Nhiệm kỳ của Ban Thường vụ cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thường vụ
a) Đề ra định hướng, giải pháp nhằm thúc đẩy việc thực hiện Nghị quyết Đại hội, các nghị quyết Ban Chấp hành;
b) Chuẩn bị nội dung, triệu tập các hội nghị của Ban Chấp hành;
c) Quyết định việc cử ủy viên Ban Thường vụ tham gia Thường trực Hội theo đề cử của Chủ tịch Hội.
d) Quyết định thành lập các pháp nhân trực thuộc Hội theo Nghị quyết Ban Chấp hành và quy định của pháp luật. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các pháp nhân.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Thường vụ
a) Ban Thường vụ hoạt động theo Quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội;
b) Ban Thường vụ họp thường kỳ mỗi năm ít nhất 3 (ba) lần, họp chuyên đề hoặc bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch Hội hoặc trên 1/2 (một phần hai) tổng số ủy viên Ban Thường vụ đề nghị;
c) Các cuộc họp trực tiếp (trực tuyến) của Ban Thường vụ là hợp lệ khi có trên 1/2 (một phần hai) ủy viên Ban Thường vụ tham gia dự họp. Các nghị quyết, quyết định của Ban Thường vụ được thông qua khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số ủy viên biểu quyết tán thành. Đối với ủy viên Ban Thường vụ không dự họp, Ban Thường vụ có thể lấy ý kiến bằng văn bản hoặc thư điện tử.
Trường hợp cần thiết giữa hai kỳ họp, Ban Thường vụ biểu quyết hoặc quyết định các vấn đề thuộc thẩm quyền thông qua việc lấy ý kiến của các ủy viên bằng văn bản hoặc thư điện tử; nếu số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hội.

Như vậy, Ban Thường vụ được bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành, số lượng, cơ cấu, ủy viên Ban Thường vụ do Ban Chấp hành Hội quyết định nhưng không quá 1/5 (một phần năm) tổng số ủy viên Ban Chấp hành gồm: Thường trực và các ủy viên. Nhiệm kỳ của Ban Thường vụ cùng với nhiệm kỳ Đại hội.

Tiếp đó, Ban Thường vụ Hội tại Hội người mù Việt Nam có nhiệm vu, quyền hạn và nguyên tắc hoạt động theo quy định nêu trên.

chủ tịch

Cá nhân muốn trở thành Chủ tịch, phó chủ tịch Hội người mù Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện gì? (Hình internet)

Cá nhân muốn trở thành Chủ tịch Hội người mù Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện gì?

Căn cứ Điều 18 Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) ban hành kèm Quyết định 415/QĐ-BNV năm 2023 quy định:

Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội
1. Chủ tịch Hội là người đại diện theo pháp luật của Hội, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Hội. Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Thường vụ Hội Người mù Việt Nam. Tiêu chuẩn Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành quy định phù hợp với quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước và Điều lệ Hội.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội
a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động do Ban Thường vụ Hội ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
b) Chịu trách nhiệm toàn diện trước cơ quan quản lý nhà nước về Hội, trước Ban Chấp hành, Ban Thường vụ về mọi hoạt động của Hội. Chỉ đạo, điều hành hoạt động Hội theo quy định của Điều lệ; Nghị quyết Đại hội; các nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ.
c) Chủ trì các phiên họp của Ban Chấp hành; chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các cuộc họp Ban Thường vụ.
d) Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường vụ ký các văn bản của Hội; Là chủ tài khoản của Hội.
đ) Khi Chủ tịch Hội vắng mặt, việc chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc của Hội được ủy quyền cho một Phó Chủ tịch Hội.

Từ quy định trên, cá nhân muốn trở thành Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội người mù Việt Nam phải:

- Do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Thường vụ Hội Người mù Việt Nam. Cụ thể:

+ Tại Điều 15 Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) ban hành kèm Quyết định 415/QĐ-BNV năm 2023 quy định ủy viên Ban Thường vụ do Ban Chấp hành Hội quyết định nhưng không quá 1/5 (một phần năm) tổng số ủy viên Ban Chấp hành.

- Đáp ứng các tiêu chuẩn Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành quy định phù hợp với quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước và Điều lệ Hội.

Cá nhân muốn trở thành Phó Chủ tịch Hội người mù Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện gì?

Căn cứ Điều 18 Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) ban hành kèm Quyết định 415/QĐ-BNV năm 2023 quy định:

Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội
...
3. Các Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Thường vụ Hội Người mù Việt Nam. Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành quy định tuân thủ pháp luật và Điều lệ Hội.
Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch chỉ đạo, điều hành công tác của Hội theo sự phân công của Chủ tịch, thay mặt Chủ tịch ký các văn bản thuộc thẩm quyền được giao. Phó Chủ tịch Hội thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Thường vụ, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ. Phó Chủ tịch Thường trực do Ban Thường vụ quyết định theo đề cử của Chủ tịch Hội.

Như vậy, cá nhân muốn trở thành Phó Chủ tịch Hội người mù Việt Nam phải đáp ứng:

- Do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Thường vụ Hội Người mù Việt Nam.

- Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành quy định tuân thủ pháp luật và Điều lệ HộI,

Hội Người mù Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Ngày truyền thống Hội Người mù Việt Nam là ngày nào? Trụ sở của Hội Người mù Việt Nam hiện nay được đặt tại đâu?
Pháp luật
Ban Thường vụ Hội Người mù Việt Nam được bầu như thế nào và Ban Thường vụ hoạt động theo nguyên tắc nào?
Pháp luật
Hội Người mù Việt Nam hoạt động dưới sự lãnh đạo, quản lý của cơ quan nào? Hội viên Hội Người mù Việt Nam bao gồm những ai?
Pháp luật
Vị trí của Ban Chấp hành tại Hội Người mù Việt Nam là gì? Số lượng, cơ cấu ủy viên Ban Chấp hành do ai quyết định?
Pháp luật
Cá nhân muốn trở thành Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội người mù Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện gì?
Pháp luật
Để trở thành Hội viên chính thức của Hội người mù Việt Nam thì cần phải đáp ứng những điều kiện, tiêu chuẩn gì?
Pháp luật
Hội Người mù Việt Nam quy định về khen thưởng, kỷ luật tại Điều lệ sửa đổi bổ sung như thế nào?
Pháp luật
Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội người mù Việt Nam có phải là Đại hội đại biểu không? Nhiệm vụ của Đại hội đại biểu là gì?
Pháp luật
Hội Người mù Việt Nam được tổ chức hoạt động như thế nào theo Điều lệ sửa đổi bổ sung mới ban hành?
Pháp luật
Phê duyệt Điều lệ sửa đổi, bổ sung Hội Người mù Việt Nam với những nội dung nào đáng chú ý? Phạm vi hoạt động của Điều lệ thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hội Người mù Việt Nam
1,117 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hội Người mù Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hội Người mù Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào