Bộ Công an đề xuất bỏ Giấy phép lái xe hạng A4, đưa hạng B1 và B2 về cùng hạng B trong dự thảo báo cáo mới?

Bộ Công an đề xuất bỏ Giấy phép lái xe hạng A4, đưa hạng B1 và B2 về cùng hạng B trong dự thảo báo cáo mới? Thắc mắc P.K ở Quảng Nam.

Bộ Công an đề xuất bỏ GPLX hạng A4, đưa hạng B1 và B2 về cùng hạng B trong dự thảo báo cáo mới?

Bộ Công an đang lấy ý kiến các cơ quan, hiệp hội về dự thảo báo cáo giải trình một số nội dung mới trong dự thảo Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

Tại dự thảo, Bộ Công an đề xuất thay đổi một số hạng giấy phép lái xe (GPLX).

Theo quy định đang có hiệu lực tại Luật Giao thông đường bộ 2008, giấy phép lái xe bao gồm 13 hạng: A1, A2, A3, A4, B1, B2, C, D, E, FB2, FD, FE, FC.

Trong đó, hạng A4 cấp cho người lái máy kéo có trọng tải đến 1.000kg. Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500kg. Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500kg.

Trong dự thảo báo cáo mới, Bộ Công an đề xuất bỏ hạng A4 và không quy định hạng GPLX cho người điều khiển máy kéo vì căn cứ vào kiểu loại, công dụng của phương tiện, loại phương tiện này sẽ được xếp vào nhóm xe máy chuyên dùng.

Đồng thời, Bộ Công an cũng đề xuất đưa hạng B1 và B2 về cùng hạng B do căn cứ để phân hạng GPLX là từ công suất, kiểu loại, động cơ, số chỗ ngồi.

Việc cấp GPLX theo hạng mới này, theo Bộ Công an, sẽ được thực hiện đối với người cấp lần đầu và cho những GPLX thuộc các trường hợp cấp đổi, cấp lại. Điều khoản chuyển tiếp sẽ quy định GPLX cấp trước khi luật này có hiệu lực thi hành được tiếp tục sử dụng theo thời hạn và giá trị ghi trên GPLX.

Giải thích về đề xuất trên, Bộ Công an cho rằng, việc đưa nội dung phân hạng GPLX vào dự thảo luật nhằm nội luật hóa các quy định về phân hạng GPLX quy định tại Công ước Viên năm 1968, đảm bảo cam kết của Việt Nam khi ký kết, gia nhập công ước.

Theo Bộ Công an, việc này còn tạo thuận lợi cho người Việt Nam sinh sống, học tập tại các nước là thành viên Công ước Viên năm 1968; không mất chi phí đổi, học để được cấp GPLX, góp phần phát triển kinh tế, du lịch, thương mại, hợp tác quốc tế, đồng thời phát triển đầu tư, sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu phương tiện trong nước và quốc tế do có sự đồng bộ về phân hạng phương tiện và GPLX.

Việc chuyển đổi chỉ thực hiện đối với sát hạch, cấp mới và các trường hợp cấp đổi, cấp lại, chuyển đổi thực hiện theo hướng có lợi cho người dân, không gây mất an toàn giao thông.

Theo đó, Bộ Công an đề xuất bỏ GPLX hạng A4 và không quy định hạng GPLX cho người điều khiển máy kéo vì căn cứ vào kiểu loại, công dụng của phương tiện, loại phương tiện này sẽ được xếp vào nhóm xe máy chuyên dùng. Đưa hạng B1 và B2 về cùng hạng B do căn cứ để phân hạng GPLX là từ công suất, kiểu loại, động cơ, số chỗ ngồi.

Nguồn: Cổng thông tin điện tử Chính phủ

Bộ Công an đề xuất bỏ Giấy phép lái xe hạng A4, đưa hạng B1 và B2 về cùng hạng B trong dự thảo báo cáo mới?

Bộ Công an đề xuất bỏ Giấy phép lái xe hạng A4, đưa hạng B1 và B2 về cùng hạng B trong dự thảo báo cáo mới? (hình từ internet)

Giấy phép lái xe bao gồm các hạng nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được bổ sung bởi khoản 3 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT quy định về các hạng giấy phép lái xe và thời hạn của các hạng giấy phép lái xe như sau:

Hạng Giấy phép lái xe

Đối tượng cấp

Độ tuổi

Thời hạn

A1

- Người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50cm3 đến dưới 175cm3;

- Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

Đủ 18 tuổi trở lên

Không thời hạn

A2

Người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

Đủ 18 tuổi trở lên

Không thời hạn

A3

Người lái xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.

Đủ 18 tuổi trở lên

Không thời hạn

A4

Người lái máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg.

Đủ 18 tuổi trở lên

10 năm kể từ ngày cấp

B1 số tự động

Người không hành nghề lái xe để điều khiển:

- Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ cho người lái xe;

- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

- Ô tô dùng cho người khuyết tật.

Đủ 18 tuổi trở lên


B1

Người không hành nghề lái xe điều khiển:

- Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

Đủ 18 tuổi trở lên

Đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam;

Trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

B2

Người hành nghề lái xe để điều khiển:

- Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg;

- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.

Đủ 18 tuổi trở lên

10 năm kể từ ngày cấp

C

Người lái xe để điều khiển:

- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500kg trở lên;

- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500kg trở lên;

- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.

Đủ 21 tuổi trở lên

05 năm kể từ ngày cấp

D

Người lái xe để điều khiển:

- Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.

Đủ 24 tuổi trở lên

05 năm kể từ ngày cấp

E

Người lái xe để điều khiển:

- Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;

- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.

Đủ 27 tuổi trở lên

05 năm kể từ ngày cấp

FB2

Người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2.

Đủ 21 tuổi trở lên

05 năm kể từ ngày cấp

FC

Người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2.

Đủ 24 tuổi trở lên

05 năm kể từ ngày cấp

FD

Người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2.

Đủ 27 tuổi trở lên

05 năm kể từ ngày cấp

FE

Người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.

Đủ 27 tuổi trở lên

05 năm kể từ ngày cấp

Lệ phí cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe năm 2024 là bao nhiêu?

- Đối với hình thức cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe trực tiếp:

Căn cứ theo quy định tại Mục 2 Biểu mức thu phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng ban hành kèm theo Thông tư 37/2023/TT-BTC quy định cụ thể mức lệ phí cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe là: 135.000 đồng/lần.

- Đối với hình thức cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe online:

Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Thông tư 63/2023/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Điều 3 Thông tư 37/2023/TT-BTC quy định về mức lệ phí cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe (quốc gia và quốc tế) online như sau:

Mức thu phí, lệ phí
1. Mức thu phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe (quốc gia và quốc tế) theo hình thức trực tuyến:
a) Kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025, áp dụng mức thu lệ phí là 115.000 đồng/lần cấp.
b) Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trở đi, áp dụng mức thu lệ phí quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.”

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì mức lệ phí cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe online năm 2024 là 115.000 đồng/lần cấp.

Giấy phép lái xe TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN GIẤY PHÉP LÁI XE
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thi giấy phép lái xe máy bằng xe tay ga được không? Có bao nhiêu bài sát hạch thực hành lái xe khi thi giấy phép lái xe máy?
Pháp luật
Những trường hợp bị thu hồi Giấy phép lái xe từ 01/6/2024? Trình tự thu hồi Giấy phép lái xe từ 01/6/2024 được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Thủ tục cấp lại Giấy phép lái xe mới nhất 2024 thực hiện thế nào theo Quyết định 545/QĐ-BGTVT?
Pháp luật
Giấy phép lái xe sẽ có điểm từ ngày 01/1/2025 tại dự thảo Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ? Giấy phép lái xe sẽ có bao nhiêu điểm?
Pháp luật
Bằng B1 lái xe gì? Thời hạn bằng B1 là bao lâu? Thời gian đào tạo bằng B1 từ 01/6/2024 bao nhiêu giờ?
Pháp luật
Một loại trong giấy phép lái xe tích hợp bị tạm giữ mà loại khác hết hạn thì có được có được cấp đổi loại hết hạn không?
Pháp luật
Từ ngày 01/6/2024 học viên thi bằng lái xe hạng B2 không phải học lý thuyết tập trung? Nội dung kiểm tra cấp giấy phép lái xe hạng B2 là gì?
Pháp luật
GPLX tích hợp nhưng bị tước bằng lái xe hạng A1, sử dụng bằng lái xe hạng B2 được không? Lái xe khi không có bằng lái thì bị xử phạt hành chính bao nhiêu?
Pháp luật
Mẫu Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn mới nhất 2024 ra sao? Tải mẫu bản khai tại đâu?
Pháp luật
Có được xuất trình Giấy phép lái xe máy trên ứng dụng VNeID khi CSGT kiểm tra hay không? CSGT dừng xe kiểm tra có được dừng bất chợt gây nguy hiểm cho người điều khiển hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép lái xe
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
1,279 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép lái xe
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào