Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên mới nhất 2023? Loại tài nguyên nào có mức thuế suất cao nhất?

Cho tôi hỏi: Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên mới nhất 2023? Loại tài nguyên nào có mức thuế suất cao nhất? - Câu hỏi của anh Phong (Bình Định)

Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên mới nhất 2023? Loại tài nguyên nào có mức thuế suất cao nhất?

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 152/2015/TT-BTC được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 12/2016/TT-BTC như sau:

Thuế suất thuế tài nguyên
1. Thuế suất thuế tài nguyên làm căn cứ tính thuế tài nguyên đối với từng loại tài nguyên khai thác được quy định tại Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên ban hành kèm theo Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13 ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có)

Theo đó, biểu mức thuế suất thuế tài nguyên được áp dụng hiện nay là biểu mức được ban hành kèm theo Nghị quyết 1084/2015/UBTVQH13.

Ảnh chụp 1 phần Biểu mức:

Tải toàn bộ Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên Tại đây.

Trong đó, Gỗ nhóm I là loại tài nguyên có mức thuế suất thuế tài nguyên cao nhất với 35%.

Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên mới nhất 2023? Loại tài nguyên nào có mức thuế suất cao nhất?

Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên mới nhất 2023? Loại tài nguyên nào có mức thuế suất cao nhất? (Hình từ Internet)

Đối tượng chịu thuế tài nguyên bao gồm những gì?

Căn cứ quy định tại Điều 2 Thông tư 152/2015/TT-BTC như sau:

Đối tượng chịu thuế
Đối tượng chịu thuế tài nguyên theo quy định tại Thông tư này là các tài nguyên thiên nhiên trong phạm vi đất liền, hải đảo, nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa thuộc chủ quyền và quyền tài phán của nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định, bao gồm:
1. Khoáng sản kim loại.
2. Khoáng sản không kim loại.
3. Sản phẩm của rừng tự nhiên, bao gồm các loại thực vật và các loại sản phẩm khác của rừng tự nhiên, trừ động vật và hồi, quế, sa nhân, thảo quả do người nộp thuế trồng tại khu vực rừng tự nhiên được giao khoanh nuôi, bảo vệ.
4. Hải sản tự nhiên, gồm động vật và thực vật biển.
5. Nước thiên nhiên, bao gồm: Nước mặt và nước dưới đất; trừ nước thiên nhiên dùng cho nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp và nước biển để làm mát máy.
Nước biển làm mát máy quy định tại khoản này phải đảm bảo các yêu cầu về môi trường, hiệu quả sử dụng nước tuần hoàn và điều kiện kinh tế kỹ thuật chuyên ngành được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận. Trường hợp sử dụng nước biển mà gây ô nhiễm, không đạt các tiêu chuẩn về môi trường thì xử lý theo quy định tại Nghị định số 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành hoặc sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
6. Yến sào thiên nhiên, trừ yến sào do tổ chức, cá nhân thu được từ hoạt động đầu tư xây dựng nhà để dẫn dụ chim yến tự nhiên về nuôi và khai thác.
Yến sào do tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng nhà để dẫn dụ chim yến tự nhiên về nuôi và khai thác phải đảm bảo theo quy định tại Thông tư số 35/2013/TT-BNNPTNT ngày 22/7/2013 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
7. Tài nguyên thiên nhiên khác do Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành liên quan báo cáo Chính phủ để trình Uỷ ban thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.

Như vậy, đối tượng chịu thuế tài nguyên là cácbao gồm 07 loại tài nguyên nêu trên.

Theo đó, đối tượng chịu thuế tài nguyên là các đối tượng nằm trong phạm vi đất liền, hải đảo, nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa thuộc chủ quyền và quyền tài phán của Việt Nam.

Trường hợp nào được miễn thuế tài nguyên?

Căn cứ quy định tại Điều 10 Thông tư 152/2015/TT-BTC như sau:

Miễn thuế tài nguyên
Các trường hợp được miễn thuế tài nguyên theo quy định tại Điều 9 Luật thuế tài nguyên và Điều 6, Nghị định số 50/2010/NĐ-CP, bao gồm:
1. Miễn thuế tài nguyên đối với tổ chức, cá nhân khai thác hải sản tự nhiên.
2. Miễn thuế tài nguyên đối với tổ chức, cá nhân khai thác cành, ngọn, củi, tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô do cá nhân được phép khai thác phục vụ sinh hoạt.
3. Miễn thuế tài nguyên đối với tổ chức, cá nhân khai thác nước thiên nhiên dùng cho hoạt động sản xuất thuỷ điện để phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân.
4. Miễn thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên do hộ gia đình, cá nhân khai thác phục vụ sinh hoạt.
5. Miễn thuế tài nguyên đối với đất do tổ chức, cá nhân được giao, được thuê khai thác và sử dụng tại chỗ trên diện tích đất được giao, được thuê; đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự, đê điều.
Đất khai thác và sử dụng tại chỗ được miễn thuế tại điểm này bao gồm cả cát, đá, sỏi có lẫn trong đất nhưng không xác định được cụ thể từng chất và được sử dụng ở dạng thô để san lấp, xây dựng công trình; Trường hợp vận chuyển đi nơi khác để sử dụng hoặc bán thì phải nộp thuế tài nguyên theo quy định.
6. Trường hợp khác được miễn thuế tài nguyên, Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành liên quan báo cáo Chính phủ để trình Uỷ ban thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.

Theo đó, hiện nay có 06 trường hợp được miễn thuế tài nguyên theo nội dung quy định được trích dẫn nêu trên.

Thuế tài nguyên Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Thuế tài nguyên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Đối tượng nào chịu thuế tài nguyên? Các trường hợp nào được miễn giảm thuế tài nguyên năm 2024?
Pháp luật
Khai thác hải sản tự nhiên có được miễn thuế tài nguyên không? Trình tự, thủ tục miễn, giảm thuế tài nguyên gồm những gì?
Pháp luật
Mẫu tờ khai thuế tài nguyên tạm tính đối với dầu khí là mẫu nào theo quy định? Tải về mẫu tại đâu?
Pháp luật
Tổng hợp mẫu biểu hồ sơ khai thuế tài nguyên? Việc khai thuế tài nguyên, tính thuế, phân bổ và nộp thuế tài nguyên được quy định ra sao?
Pháp luật
Doanh nghiệp khai thác sử dụng nước dưới đất (nước ngầm) muốn đóng thuế tài nguyên nước thì căn cứ vào đâu?
Pháp luật
Mẫu tờ khai quyết toán thuế tài nguyên đối với dầu khí là mẫu nào? Nội dung mẫu tờ khai bao gồm những gì?
Pháp luật
Đá có phải là đối tượng chịu thuế tài nguyên? Mức thuế suất được áp dụng khi khai thác đá là bao nhiêu?
Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế tài nguyên do tai nạn bất ngờ gây tổn thất đến tài nguyên đã kê khai là mẫu nào?
Pháp luật
Số Thuế tài nguyên phải nộp vào Ngân sách Nhà nước được hạch toán thông qua tài khoản gì? Đối tượng nào chịu Thuế TN?
Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị miễn thuế tài nguyên đối với cá nhân được phép khai thác tre do phục vụ sinh hoạt là mẫu nào?
Pháp luật
Thông tư 41/2024/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 44/2017/TT-BTC và Thông tư 152/2015/TT-BTC về thuế tài nguyên?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế tài nguyên
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
18,969 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuế tài nguyên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thuế tài nguyên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào