Biện pháp cưỡng chế, hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh trong quản lý nợ thuế chấm dứt hiệu lực khi nào?

Cho hỏi biện pháp cưỡng chế, hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh trong quản lý nợ thuế chấm dứt hiệu lực khi nào? - Câu hỏi của anh Minh tại Hà Nội.

Biện pháp cưỡng chế trong quản lý nợ thuế chấm dứt hiệu lực khi nào?

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 23 Quy trình quản lý nợ thuế và khoản thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (sau đây gọi tắt là Quy trình) ban hành kèm theo Quyết định 2317/QĐ-TCHQ năm 2022, có nội dung như sau:

Các trường hợp chấm dứt hiệu lực của biện pháp cưỡng chế, hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh
1. Các trường hợp chấm dứt hiệu lực của Biện pháp cưỡng chế:
a) Người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế nợ và tiền chậm nộp (nếu có).
b) Số tiền thuế nợ bị cưỡng chế được cơ quan quản lý thuế ban hành quyết định nộp dần tiền thuế nợ;
c) Số tiền thuế nợ bị cưỡng chế được cơ quan quản lý thuế ban hành quyết định gia hạn nộp thuế nợ;
d) Số tiền chậm nộp bị cưỡng chế được cơ quan quản lý thuế ban hành quyết định miễn tiền chậm nộp tiền thuế hoặc thông báo không tính tiền chậm nộp.

Như vậy, khi thuộc 4 trường hợp nêu trên, thì Biện pháp cưỡng chế trong quản lý nợ thuế được chấm dứt hiệu lực.

Biện pháp cưỡng chế, hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh trong quản lý nợ thuế chấm dứt hiệu lực khi nào?

Biện pháp cưỡng chế, hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh trong quản lý nợ thuế chấm dứt hiệu lực khi nào? (Hình từ Internet)

Biện pháp tạm hoãn xuất cảnh trong quản lý nợ thuế bị hủy bỏ khi nào?

Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 23 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 2317/QĐ-TCHQ năm 2022 có quy định như sau:

Các trường hợp chấm dứt hiệu lực của biện pháp cưỡng chế, hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh
...
2. Thời hạn tạm hoàn xuất cảnh kết thúc khi:
a) Người nộp thuế chấp hành xong nghĩa vụ nộp NSNN theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 38 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam (không ban hành Quyết định gia hạn tạm hoãn xuất cảnh).
b) Người nộp thuế có số tiền thuế nợ bị cưỡng chế được cơ quan hải quan ban hành quyết định nộp dần tiền thuế nợ hoặc quyết định gia hạn nộp thuế hoặc quyết định miễn tiền chậm nộp tiền thuế hoặc thông báo không tính tiền chậm nộp.

Như vậy, trong hai trường hợp nêu trên thì người nộp thuế được hủy bỏ áp dụng biện pháp tạm hoãn xuất cảnh.

Trình tự thực hiện chấm dứt hiệu lực các biện pháp cưỡng chế, hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh được cơ quan hải quan thực hiện như thế nào?

Căn cứ Điều 24 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 2317/QĐ-TCHQ năm 2022 quy định trình tự thực hiện chấm dứt hiệu lực các biện pháp cưỡng chế, hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh bao gồm 3 bước, cụ thể như sau:

Bước 1: Lập đề xuất thực hiện chấm dứt hiệu lực của biện pháp cưỡng chế, hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh

Căn cứ các trường hợp chấm dứt hiệu lực các biện pháp cưỡng chế, bỏ tạm hoãn xuất cảnh tại Điều 23 Quy trình này, công chức được phân công quản lý nợ thuế lập tờ trình, dự thảo quyết định hoặc văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực của quyết định cưỡng chế, hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh, cụ thể:

- Đối với các biện pháp do cơ quan hải quan ban hành quyết định theo Điều 11, 12, 17 và Điều 18 Quy trình này, công chức được phân công quản lý nợ thuế lập tờ trình, dự thảo Quyết định việc chấm dứt hiệu lực quyết định cưỡng chế theo Mẫu số 08/CC Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

- Đối với các biện pháp do cơ quan hải quan ban hành quyết định theo Điều 13, 15 Quy trình này, công chức được phân công quản lý nợ thuế lập tờ trình, dự thảo Quyết định việc chấm dứt hiệu lực quyết định cưỡng chế theo Mẫu số 04/CCHQ Phụ lục I ban hành kèm theo Quy trình này.

- Trường hợp cưỡng chế thuế bằng biện pháp ngừng sử dụng hóa đơn theo Điều 16 Quy trình này, công chức được phân công quản lý nợ thuế lập tờ trình, dự thảo văn bản thông báo với cơ quan thuế để chấm dứt việc thực hiện biện pháp cưỡng ngừng sử dụng hóa đơn.

- Trường hợp áp dụng biện pháp thu hồi chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy phép hành nghề hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện

Công chức được phân công quản lý nợ thuế lập tờ trình, dự thảo văn bản đề nghị khôi phục tình trạng pháp lý của doanh nghiệp theo Mẫu số 07-1/CC Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP gửi cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Bước 2: Phê duyệt đề xuất

- Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Lãnh đạo Đội hoặc Lãnh đạo Phòng kiểm tra đề xuất của công chức:

+ Trường hợp không đồng ý thì ghi rõ lý do, ý kiến vào tờ trình và trả lại hồ sơ để công chức thực hiện chỉ đạo của Lãnh đạo Đội.

+ Trường hợp đồng ý duyệt ký, trình Lãnh đạo Chi cục Hải quan.

- Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Lãnh đạo Chi cục Hải quan kiểm tra đề xuất của công chức:

+ Trường hợp không đồng ý thì ghi rõ lý do, ý kiến vào tờ trình và trả lại hồ sơ để Lãnh đạo Đội thực hiện chỉ đạo của Lãnh đạo Chi cục Hải quan.

+ Trường hợp đồng ý duyệt ký văn bản theo đề xuất.

Bước 3: Ban hành văn bản

- Sau khi lãnh đạo phê duyệt, ký văn bản, công chức chuyển bộ phận văn thư để phát hành văn bản theo quy định.

Trường hợp văn bản được gửi bằng hình thức điện tử thì cơ quan hải quan thực hiện gửi trên Cổng thông tin điện tử của ngành hải quan hoặc trên thư điện tử của người nộp thuế hoặc người đại diện theo pháp luật của người nộp thuế.

- Bộ phận văn thư thực hiện thủ tục đăng ký văn bản “đi” theo quy định và chuyển văn bản đến các tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định; công chức lưu Quyết định vào hồ sơ theo dõi nợ.

Tạm hoãn xuất cảnh Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Tạm hoãn xuất cảnh
Hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Người nước ngoài bị tạm hoãn xuất cảnh trong các trường hợp nào và thời hạn tạm hoãn xuất cảnh ra sao?
Pháp luật
Hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh đối với cá nhân kinh doanh nợ thuế được quy định như thế nào theo Nghị định 49?
Pháp luật
Người bị kiểm tra xác minh có bị tạm hoãn xuất cảnh không? Thẩm quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh?
Pháp luật
Tạm hoãn xuất cảnh đối với công dân Việt Nam được hiểu ra sao? Trường hợp cụ thể tạm hoãn xuất cảnh 60 ngày?
Pháp luật
Điều 124 Bộ luật Tố tụng hình sự quy định về tạm hoãn xuất cảnh thế nào? Tạm hoãn xuất cảnh có phải biện pháp ngăn chặn không?
Pháp luật
Tạm hoãn xuất cảnh là gì theo quy định pháp luật? Các trường hợp bị đề nghị tạm hoãn xuất cảnh?
Pháp luật
Bị tạm hoãn xuất cảnh vẫn xuất cảnh được nếu thuộc trường hợp gì? Ai có thẩm quyền quyết định trong trường hợp này?
Pháp luật
Tạm hoãn xuất cảnh đối với công dân khi nào? Thời hạn tạm hoãn xuất cảnh tối đa bao lâu theo quy định?
Pháp luật
Ai bị tạm hoãn xuất cảnh? Thế nào là tạm hoãn xuất cảnh? Thời hạn tạm hoãn xuất cảnh là bao lâu?
Pháp luật
Hướng dẫn tra cứu tạm hoãn xuất cảnh do nợ thuế? Cách tra cứu tạm hoãn xuất cảnh? Kiểm tra tình trạng xuất cảnh?
Pháp luật
Nghị định 49/2025/NĐ-CP quy định về ngưỡng áp dụng tạm hoãn xuất cảnh? Tải về toàn văn Nghị định 49/2025/NĐ-CP?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tạm hoãn xuất cảnh
4,410 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào