Bên nhận thầu không đáp ứng điều kiện về năng lực hành nghề thì có được ký kết hợp đồng xây dựng không?

Cho hỏi bên nhận thầu không đáp ứng điều kiện về năng lực hành nghề thì có được ký kết hợp đồng xây dựng không? Câu hỏi của anh Nhật đến từ Hà Nội.

Bên nhận thầu không đáp ứng điều kiện về năng lực hành nghề thì có được ký kết hợp đồng xây dựng không?

Căn cứ vào khoản 1 Điều 4 Nghị định 37/2015/NĐ-CP quy định như sau:

Nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng
Về nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng phải phù hợp với quy định tại Khoản 2 Điều 138 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 và đảm bảo các nguyên tắc sau:
1. Tại thời điểm ký kết hợp đồng bên nhận thầu phải đáp ứng điều kiện năng lực hành nghề, năng lực hoạt động theo quy định của pháp luật về xây dựng. Đối với nhà thầu liên danh, việc phân chia khối lượng công việc trong thỏa thuận liên danh phải phù hợp với năng lực hoạt động của từng thành viên trong liên danh. Đối với nhà thầu chính nước ngoài, phải có cam kết thuê thầu phụ trong nước thực hiện các công việc của hợp đồng dự kiến giao thầu phụ khi các nhà thầu trong nước đáp ứng được yêu cầu của gói thầu.

Theo như quy định trên thì tại thời điểm ký kết hợp đồng xây dựng thì bắt buộc bên nhận thầu phải đáp ứng điều kiện về năng lực hành nghề, năng lực hoạt động theo quy định của pháp luật về xây dựng.

Do đó, trường hợp bên nhận thầu không đáp ứng điều kiện về năng lực hành nghề trong hoạt động xây dựng thì sẽ không được ký kết hợp đồng xây dựng.

Bên cạnh đó, tại khoản 2 Điều 138 Luật Xây dựng 2014 quy định về nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng như sau:

- Tự nguyện, bình đẳng, hợp tác, không trái pháp luật và đạo đức xã hội;

- Bảo đảm có đủ vốn để thanh toán theo thỏa thuận của hợp đồng;

- Đã hoàn thành việc lựa chọn nhà thầu và kết thúc quá trình đàm phán hợp đồng;

- Trường hợp bên nhận thầu là liên danh nhà thầu thì phải có thỏa thuận liên danh. Các thành viên trong liên danh phải ký tên, đóng dấu (nếu có) vào hợp đồng xây dựng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

Bên nhận thầu không đáp ứng điều kiện về năng lực hành nghề thì có được ký kết hợp đồng xây dựng không?

Bên nhận thầu không đáp ứng điều kiện về năng lực hành nghề thì có được ký kết hợp đồng xây dựng không?

Hợp đồng xây dựng gồm có những nội dung gì?

Căn cứ vào Điều 141 Luật Xây dựng 2014 quy định như sau:

Nội dung hợp đồng xây dựng
1. Hợp đồng xây dựng gồm các nội dung sau:
a) Căn cứ pháp lý áp dụng;
b) Ngôn ngữ áp dụng;
c) Nội dung và khối lượng công việc;
d) Chất lượng, yêu cầu kỹ thuật của công việc, nghiệm thu và bàn giao;
đ) Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng;
e) Giá hợp đồng, tạm ứng, đồng tiền sử dụng trong thanh toán và thanh toán hợp đồng xây dựng;
g) Bảo đảm thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng hợp đồng;
h) Điều chỉnh hợp đồng xây dựng;
i) Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng xây dựng;
k) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, thưởng và phạt vi phạm hợp đồng;
l) Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng xây dựng;
m) Giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng;
n) Rủi ro và bất khả kháng;
o) Quyết toán và thanh lý hợp đồng xây dựng;
p) Các nội dung khác.
2. Đối với hợp đồng tổng thầu xây dựng ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này còn phải được bổ sung về nội dung và trách nhiệm quản lý của tổng thầu xây dựng.
3. Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng.

Theo đó, hợp đồng xây dựng sẽ gồm có các nội dung chính như sau:

- Căn cứ pháp lý áp dụng;

- Ngôn ngữ áp dụng;

- Nội dung và khối lượng công việc;

- Chất lượng, yêu cầu kỹ thuật của công việc, nghiệm thu và bàn giao;

- Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng;

- Giá hợp đồng, tạm ứng, đồng tiền sử dụng trong thanh toán và thanh toán hợp đồng xây dựng;

- Bảo đảm thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng hợp đồng;

- Điều chỉnh hợp đồng xây dựng;

- Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng xây dựng;

- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, thưởng và phạt vi phạm hợp đồng;

- Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng xây dựng;

- Giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng;

- Rủi ro và bất khả kháng;

- Quyết toán và thanh lý hợp đồng xây dựng;

Trường hợp hợp đồng tổng thầu xây dựng thì ngoài các nội dung chính như trên thì còn bổ sung thêm nội dung về trách nhiệm quản lý của tổng thầu xây dựng.

Có bao nhiêu loại hợp đồng xây dựng theo quy định hiện nay?

Căn cứ vào Điều 140 Luật Xây dựng 2014 một số quy định được bãi bỏ bởi khoản 65 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định như sau:

Các loại hợp đồng xây dựng
1. Hợp đồng xây dựng được phân loại theo tính chất, nội dung công việc thực hiện và giá hợp đồng áp dụng.
2. Theo tính chất, nội dung công việc thực hiện, hợp đồng xây dựng gồm:
a) Hợp đồng tư vấn xây dựng;
b) Hợp đồng thi công xây dựng công trình;
c) Hợp đồng cung cấp thiết bị lắp đặt vào công trình xây dựng;
d) Hợp đồng thiết kế - mua sắm vật tư, thiết bị - thi công xây dựng, hợp đồng chìa khóa trao tay;
đ) Hợp đồng xây dựng khác.
3. Theo hình thức giá hợp đồng áp dụng, hợp đồng xây dựng gồm:
a) Hợp đồng trọn gói;
b) Hợp đồng theo đơn giá cố định;
c) Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh;
d) Hợp đồng theo thời gian;
đ) Hợp đồng theo chi phí cộng phí;
e) Hợp đồng theo giá kết hợp;
g) Hợp đồng xây dựng khác;

Như vậy, hiện nay các loại hợp đồng xây dựng là hợp đồng xây dựng theo tính chất, nội dung công việc thực hiện và hợp đồng xây dựng theo hình thức giá hợp đồng áp dụng.

Hợp đồng xây dựng Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Hợp đồng xây dựng:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hợp đồng xây dựng theo đơn giá cố định được áp dụng đối với gói thầu như thế nào? Đơn giá của hợp đồng xây dựng có thay đổi được không?
Pháp luật
Giá hợp đồng xây dựng trọn gói chỉ được điều chỉnh trong trường hợp nào? Việc điều chỉnh giá hợp đồng chỉ được thực hiện trong khoảng thời gian nào?
Pháp luật
Tài khoản 337 - Thanh toán theo tiến độ hợp đồng xây dựng phản ánh nội dung gì? Kết cấu và nội dung quy định ra sao?
Pháp luật
Đồng tiền và hình thức thanh toán hợp đồng xây dựng đối với hợp đồng trọn gói được quy định như thế nào?
Pháp luật
Việc thanh toán hợp đồng xây dựng là hợp đồng theo thời gian được quy định như thế nào? Hồ sơ thanh toán hợp đồng theo thời gian bao gồm những gì?
Pháp luật
Hợp đồng xây dựng với chi phí phụ thêm là gì? Ghi nhận doanh thu và chi phí của loại hợp đồng này được xem là đáng tin cậy khi nào?
Pháp luật
Đối với hợp đồng xây dựng là hợp đồng trọn gói thì các bên thanh toán theo tỷ lệ phần trăm giá hợp đồng đúng không?
Pháp luật
Hợp đồng xây dựng đơn giản, quy mô nhỏ là gì? Có bắt buộc phải ký kết hợp đồng này bằng văn bản không?
Pháp luật
Hồ sơ thanh toán hợp đồng xây dựng do bên nhận thầu hay bên giao thầu lập? Dùng ngoại tệ để thanh toán thì cần lưu ý gì?
Pháp luật
Hợp đồng theo giá kết hợp là gì? Giá Hợp đồng theo giá kết hợp trong xây dựng được xác định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng xây dựng
2,511 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng xây dựng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào