Bảng lương viên chức năm 2022 theo mức lương cơ sở mới nhất? Khi nào viên chức được nâng lương theo quy định?
Bảng lương viên chức năm 2022 đối với viên chức loại A như thế nào?
Căn cứ vào quy định của Nghị định 38/2019/NĐ-CP về mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/ tháng và Bảng 2 ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP được bổ sung bởi Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP quy định về hệ số lương của cán bộ viên chức, bảng lương viên chức loại A được lập như sau:
Bảng lương viên chức năm 2022 đối với viên chức loại B, C như thế nào?
Căn cứ vào quy định của Nghị định 38/2019/NĐ-CP về mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/ tháng và bảng 2 ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP được bổ sung bởi Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP quy định về hệ số lương của cán bộ viên chức, bảng lương viên chức loại B, C được lập như sau:
Bảng lương viên chức năm 2022 theo mức lương cơ sở mới nhất? Khi nào viên chức được nâng lương theo quy định? (Hình từ internet)
Khi nào viên chức được nâng lương theo quy định?
Theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP thì về chế độ nâng lương viên chức được thực hiện như sau:
- Trong các đơn vị sự nghiệp có sử dụng các chức danh cán bộ, viên chức theo ngành chuyên môn có tên ngạch thuộc đối tượng áp dụng bảng 2 thì xếp lương đối với cán bộ, viên chức đó theo chức danh nghề nghiệp viên chức tương ứng quy định tại bảng 2.
Việc trả lương thực hiện theo quy định của đơn vị sự nghiệp mà cán bộ, viên chức đang làm việc.
- Khi chuyển xếp lương cũ sang ngạch, bậc lương mới, nếu đã xếp bậc lương cũ cao hơn bậc lương mới cuối cùng trong ngạch thì những bậc lương cũ cao hơn này được quy đổi thành % phụ cấp thâm niên vượt khung so với mức lương của bậc lương mới cuối cùng trong ngạch.
- Hệ số lương của các chức danh nghề nghiệp viên chức loại C (gồm C1, C2 và C3) đã tính yếu tố điều kiện lao động cao hơn bình thường.
- Cán bộ, viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện, vị trí công tác phù hợp với ngạch và còn ngạch trên trong cùng ngành chuyên môn, thì căn cứ vào thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch (không quy định theo hệ số lương hiện hưởng) để được xem xét cử đi thi nâng ngạch như sau:
- Đối với cán bộ, viên chức loại B và loại C: Không quy định thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch.
- Đối với cán bộ, viên chức loại A0 và loại A1: Thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch là 9 năm (bao gồm cả thời gian làm việc trong các ngạch khác tương đương).
- Đối với cán bộ, viên chức loại A2: Thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch là 6 năm (bao gồm cả thời gian làm việc trong các ngạch khác tương đương).
- Trong quá trình thực hiện, nếu có bổ sung về chức danh cán bộ, viên chức (ngạch) quy định tại đối tượng áp dụng bảng 3, thì các Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đề nghị Bộ Nội vụ ban hành chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp viên chức và hướng dẫn việc xếp lương phù hợp với chức danh nghề nghiệp viên chức đó.
Trên đây là bảng lương của viên chức được lập theo quy định mới nhất năm 2022.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Nội dung của chứng thư chữ ký điện tử, chứng thư chữ ký số từ ngày 10/4/2025 theo Nghị định 23 như thế nào?
- Chồng có được phép chở vợ kèm theo 2 con nhỏ khi tham gia giao thông không? Có được phép chở con nhỏ ngồi phía trước xe máy không?
- Trong tố cáo và giải quyết tố cáo thì người bị tố cáo có được biết thông tin của người tố cáo không?
- Các giấy tờ cần mang khi điều khiển xe máy tham gia giao thông đường bộ là gì? Giấy phép lái xe có tất cả bao nhiêu hạng mức?
- Đơn vị hành chính sự nghiệp mở sổ kế toán làm gì? Trách nhiệm của người quản lý và ghi sổ kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp?