Bàn giao quản lý trong khu đô thị là gì? Thực hiện bàn giao, quản lý, sử dụng tài sản sau bàn giao như thế nào?

Cho tôi hỏi: Bàn giao quản lý trong khu đô thị là gì? Thực hiện bàn giao, quản lý, sử dụng tài sản sau bàn giao như thế nào? - Câu hỏi của anh Long (Bình Thuận)

Bàn giao quản lý trong khu đô thị là gì?

Căn cứ Nghị định 35/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung các Nghị định lĩnh vực quản lý nhà nước Bộ Xây dựng do Chính phủ ban hành ngày 20/6/2023.

Tại khoản 8 Điều 4 Nghị định 35/2023/NĐ-CP đã sửa đổi, bổ sung quy định về chuyển giao quản lý hành chính trong khu đô thị tại Điều 38 Nghị định 11/2013/NĐ-CP.

Theo đó, khái niệm bàn giao quản lý trong khi đô thị được định nghĩa tại khoản 1 Điều 38 Nghị định 11/2013/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 8 Điều 4 Nghị định 35/2023/NĐ-CP như sau:

Bàn giao quản lý trong khu đô thị
1. Bàn giao quản lý trong khu đô thị là việc bàn giao giữa chủ đầu tư và bên tiếp nhận bàn giao quy định tại khoản 4 Điều này về các nội dung sau:
a) Các công trình, hạng mục công trình trong khu đô thị thuộc thẩm quyền quản lý của bên tiếp nhận bàn giao do chủ đầu tư thực hiện đầu tư xây dựng;
b) Quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ về: quản lý hoạt động xây dựng; quản lý trật tự xây dựng trong phạm vi dự án; cung cấp các dịch vụ đô thị.

Như vậy, bàn giao quản lý trong khu đô thị là việc bàn giao giữa chủ đầu tư và bên tiếp nhận bàn giao về các nội dung sau:

- Các công trình, hạng mục công trình trong khu đô thị thuộc thẩm quyền quản lý của bên tiếp nhận bàn giao do chủ đầu tư thực hiện đầu tư xây dựng;

- Quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ về: quản lý hoạt động xây dựng; quản lý trật tự xây dựng trong phạm vi dự án; cung cấp các dịch vụ đô thị.

Trong đó, căn cứ theo khoản 4 Điều 38 Nghị định 11/2013/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 8 Điều 4 Nghị định 35/2023/NĐ-CP thì bên tiếp nhận bàn giao là UBND cấp tỉnh đối với các khu đô thị trên địa bàn.

Trong một số trường hợp khác, bên tiếp nhận bàn giao được quy định theo pháp luật chuyên ngành hoặc là đơn vị có thẩm quyền quản lý được giao trong văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư.

Bàn giao quản lý trong khu đô thị là gì? Thực hiện bàn giao, quản lý, sử dụng tài sản sau bàn giao như thế nào?

Bàn giao quản lý trong khu đô thị là gì? Thực hiện bàn giao, quản lý, sử dụng tài sản sau bàn giao như thế nào? (Hình từ Internet)

Thực hiện bàn giao, quản lý, sử dụng tài sản trong khu đô thị sau bàn giao như thế nào?

Căn cứ quy định tại khoản 6 Điều 38 Nghị định 11/2013/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 8 Điều 4 Nghị định 35/2023/NĐ-CP như sau:

Bàn giao quản lý trong khu đô thị
...
6. Thực hiện bàn giao quản lý trong khu đô thị và quản lý, sử dụng tài sản sau bàn giao tiếp nhận
a) Chủ đầu tư có trách nhiệm bàn giao theo phương án bàn giao trong báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định theo quy định của pháp luật về xây dựng; chịu trách nhiệm về chất lượng công trình, tổ chức thực hiện bảo hành, bảo trì theo quy định của pháp luật, quản lý và bảo đảm chất lượng vận hành đối với các công trình chưa bàn giao; cung cấp dịch vụ đô thị cho đến khi hoàn thành bàn giao và đối với phần hạ tầng đô thị chủ đầu tư giữ lại để đầu tư, kinh doanh;
b) Trường hợp bên tiếp nhận bàn giao là cơ quan quản lý nhà nước, thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện việc tiếp nhận theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công. Sau khi tiếp nhận, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tài sản cho cơ quan, tổ chức, đơn vị và chỉ đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao tài sản quản lý, sử dụng và khai thác công trình, hạng mục công trình trong khu đô thị theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công;
c) Bên tiếp nhận bàn giao có trách nhiệm: tiếp nhận bàn giao theo quy định; thống nhất với chủ đầu tư, báo cáo kết quả bàn giao cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện để theo dõi; tổ chức cung cấp dịch vụ đô thị hoặc chuyển giao cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc doanh nghiệp để quản lý sau bàn giao;
d) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện các quyền và trách nhiệm của các bên liên quan khi bàn giao quản lý khu đô thị trên địa bàn.

Như vậy, việc thực hiện bàn giao quản lý trong khu đô thị và quản lý, sử dụng tài sản sau bàn giao tiếp nhận được thực hiện theo nội dung quy định nêu trên.

Bên tiếp nhận bàn giao quản lý trong khu đô thị có những trách nhiệm gì?

Căn cứ nội dung được quy định tại điểm c khoản 6 Điều 38 Nghị định 11/2013/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 8 Điều 4 Nghị định 35/2023/NĐ-CP, bên tiếp nhận bàn giao quản lý trong khu đô thị có các trách nhiệm sau:

- Tiếp nhận bàn giao theo quy định;

- Thống nhất với chủ đầu tư, báo cáo kết quả bàn giao cho UBND cấp tỉnh, cấp huyện để theo dõi;

- Tổ chức cung cấp dịch vụ đô thị hoặc chuyển giao cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc doanh nghiệp để quản lý sau bàn giao.

Khu đô thị
Đô thị Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về ĐÔ THỊ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Khu đô thị là gì?
Pháp luật
Chủ dự án đầu tư khu đô thị không đảm bảo diện tích cây xanh, mặt nước, không gian thoáng trong khu đô thị thì bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Khu công nghiệp được thành lập bao lâu thì có thể chuyển sang khu đô thị - dịch vụ? Diện tích khu đô thị - dịch vụ có bằng với khu công nghiệp được không?
Pháp luật
Quy hoạch không gian xây dựng ngầm đô thị phải đảm bảo những yêu cầu nào? Nội dung quy hoạch chung không gian xây dựng ngầm đô thị được quy định thế nào?
Pháp luật
Khu đô thị dịch vụ bao gồm những công trình nào? Khu vực dự kiến đầu tư xây dựng khu đô thị dịch vụ phải đáp ứng những điều kiện gì?
Pháp luật
Quy định mới về đề án phân loại đô thị? Ai có thẩm quyền thẩm định đề án phân loại đô thị?
Pháp luật
Các đối tượng nào phải lập quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đô thị? Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đô thị có các nội dung gì?
Pháp luật
Đô thị loại 1 là gì? Việt Nam hiện nay có bao nhiêu đô thị loại 1 đã được công nhận và đó là những đô thị nào?
Pháp luật
Đô thị loại đặc biệt là gì? Việt Nam hiện đang có bao nhiêu đô thị loại đặc biệt và đó là đô thị nào?
Pháp luật
Đô thị loại 2 là gì? Việt Nam hiện nay đang có bao nhiêu đô thị loại 2 và đó là những đô thị nào?
Pháp luật
Đô thị loại 3 là gì? Hiện tại Việt Nam đang có bao nhiêu đô thị loại 3 và đó là những đô thị nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Khu đô thị
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
9,226 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Khu đô thị Đô thị

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Khu đô thị Xem toàn bộ văn bản về Đô thị

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào