05 chức danh, mã số ngạch công chức chuyên ngành thống kê như thế nào? Hệ số lương ngạch công chức chuyên ngành thống kê ra sao?
05 chức danh, mã số ngạch công chức chuyên ngành thống kê như thế nào?
Căn cứ tại Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BKHĐT, có 05 chức danh, mã số ngạch công chức chuyên ngành thống kê như sau:
STT | Chức danh | Mã số |
1 | Thống kê viên cao cấp | 23.261 |
2 | Thống kê viên chính | 23.262 |
3 | Thống kê viên | 23.263 |
4 | Thống kê viên trung cấp | 23.264 |
5 | Nhân viên thống kê | 23.265 |
05 chức danh, mã số ngạch công chức chuyên ngành thống kê như thế nào? Hệ số lương ngạch công chức chuyên ngành thống kê ra sao? (Hình từ internet)
Hệ số lương ngạch công chức chuyên ngành thống kê được quy định ra sao?
Căn cứ tại Điều 11 Thông tư 08/2023/TT-BKHĐT quy định về hệ số lương ngạch công chức chuyên ngành thống kê như sau:
Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành thống kê
1. Các ngạch công chức chuyên ngành thống kê quy định tại Thông tư này áp dụng Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ như sau:
a) Ngạch Thống kê viên cao cấp (mã số 23.261) áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Ngạch Thống kê viên chính (mã số 23.262) áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Ngạch Thống kê viên (mã số 23.263) áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Ngạch Thống kê viên trung cấp (mã số 23.264) áp dụng bảng lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
đ) Ngạch Nhân viên thống kê (mã số 23.265) áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1.86 đến hệ số lương 4,06.
2. Việc chuyển xếp lương đối với công chức từ các ngạch công chức chuyên ngành hiện giữ sang ngạch công chức chuyên ngành thống kê quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.
3. Công chức đang giữ ngạch thống kê viên trình độ cao đẳng, áp dụng bảng lương công chức loại A0 kể từ trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì cơ quan có thẩm quyền xem xét chuyển xếp vào ngạch thống kê viên trung cấp (mới).
4. Công chức đang giữ ngạch thống kê viên trung cấp áp dụng bảng lương công chức loại B kể từ trước ngày Thông tư này có hiệu lực nếu đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện của ngạch thống kê viên trung cấp (mới) thì cơ quan có thẩm quyền xem xét chuyển xếp vào ngạch thống kê viên trung cấp (mới) áp dụng bảng lương công chức loại A0 kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực. Trường hợp công chức chưa đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện của ngạch thống kê viên trung cấp (mới) thì cơ quan có thẩm quyền xem xét chuyển xếp vào ngạch nhân viên thống kê.
Như vậy căn cứ theo quy định trên thì các ngạch công chức chuyên ngành thống kê sẽ áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 17/2013/NĐ-CP quy định về hệ số lương như sau:
- Ngạch Thống kê viên cao cấp (mã số 23.261) áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
- Ngạch Thống kê viên chính (mã số 23.262) áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
- Ngạch Thống kê viên (mã số 23.263) áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Ngạch Thống kê viên trung cấp (mã số 23.264) áp dụng bảng lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
- Ngạch Nhân viên thống kê (mã số 23.265) áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1.86 đến hệ số lương 4,06.
Nguyên tắc xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành thống kê như thế nào?
Căn cứ tại Điều 10 Thông tư 08/2023/TT-BKHĐT quy định về nguyên tắc xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành thống kê như sau:
Nguyên tắc xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành thống kê
1. Việc bổ nhiệm và xếp lương vào các ngạch công chức chuyên ngành thống kê quy định tại Thông tư này phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, nhiệm vụ và nghiệp vụ chuyên môn đảm nhận của công chức.
2. Khi bổ nhiệm vào các ngạch công chức chuyên ngành thống kê tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc nâng ngạch công chức.
Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì nguyên tắc xếp lương vào các ngạch công chức chuyên ngành thống kê phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, nhiệm vụ và nghiệp vụ chuyên môn đảm nhận của công chức.
*Lưu ý: Khi bổ nhiệm vào các ngạch công chức chuyên ngành thống kê tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc nâng ngạch công chức.
Thông tư 08/2023/TT-BKHĐT có hiệu lực từ ngày 15/11/2023.
![Thư viện nhà đất](https://cdn.luatnhadat.vn/upload/bds/DTMH/Ng%C3%A0y%2012/chuyen-sang-cong-chuc.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/TTN/cong-chuc-lanh-dao-5.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/TT/300924/nang-luong-truoc-thoi-han.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/PVQ/thang8/220817/2.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/TT/270924/ke-khai-tai-san.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/%C4%90%E1%BB%89nh%20Kh%C3%B4i/cong-chuc-trong-co-quan.png)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/TD/220702/cong-chuc.png)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/TD/220705/cong-chuc-xa-2.png)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/7/04/QK/hinh-thuc-ky-luat.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/TD/220708/vien-chuc-10.png)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/TD/220708/cong-chuc-3.jpg)
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Xe xin vượt chỉ được vượt khi nào? Xe xin vượt phải có báo hiệu như thế nào? Trường hợp không được vượt xe?
- Mẫu Biên bản kiểm phiếu xin ý kiến về nhân sự chi ủy chi bộ mới nhất? Ai có nhiệm vụ lấy phiếu xin ý kiến về nhân sự chi ủy chi bộ?
- Mẫu Biên bản làm việc với chi ủy nơi cư trú của tổ kiểm tra chi bộ? Chi ủy nơi cư trú phải kịp thời phản ánh với ai khi đảng viên có hành vi VPPL?
- Lỗi chuyển làn không xi nhan ô tô trên cao tốc 2025 Nghị định 168: Mức phạt, có bị trừ điểm giấy phép lái xe?
- Tài khoản 1331 là gì? Phương pháp kế toán Thuế GTGT được khấu trừ khi được hoàn thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ thế nào?