Hồ sơ thẩm định giá được quy định thế nào? Sửa chữa, thay đổi nội dung hồ sơ thẩm định giá đang được lưu bị phạt bao nhiêu?

Hồ sơ thẩm định giá được quy định thế nào? Sửa chữa, thay đổi nội dung hồ sơ thẩm định giá đang được lưu bị phạt bao nhiêu? Hình thức phạt bổ sung đối với tổ chức vi phạm được quy định ra sao? Câu hỏi của anh Thái (Hà Nội).

Hồ sơ thẩm định giá được quy định như thế nào?

Căn cứ tiết b tiểu mục 3 Mục II Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam số 06 ban hành kèm theo Thông tư 28/2015/TT-BTC quy định như sau:

II. NỘI DUNG TIÊU CHUẨN
...
3. Hồ sơ thẩm định giá
...
b) Hồ sơ thẩm định giá bao gồm toàn bộ những thông tin, tài liệu cần thiết, phục vụ cho quá trình thẩm định giá tài sản để hình thành kết quả thẩm định giá cuối cùng. Tài liệu trong hồ sơ thẩm định giá phải được phân loại, sắp xếp theo thứ tự và được thể hiện trên giấy, phim ảnh hay những vật mang tin khác theo quy định của pháp luật hiện hành. Thành phần của từng hồ sơ thẩm định giá có thể khác biệt căn cứ vào mục đích thẩm định giá và loại tài sản cần thẩm định giá.

Theo quy định này, hồ sơ thẩm định giá bao gồm toàn bộ những thông tin, tài liệu cần thiết, phục vụ cho quá trình thẩm định giá tài sản để hình thành kết quả thẩm định giá cuối cùng.

Tài liệu trong hồ sơ thẩm định giá phải được phân loại, sắp xếp theo thứ tự và được thể hiện trên giấy, phim ảnh hay những vật mang tin khác theo quy định của pháp luật hiện hành.

Thành phần của từng hồ sơ thẩm định giá có thể khác biệt căn cứ vào mục đích thẩm định giá và loại tài sản cần thẩm định giá.

Thẩm định giá

Thẩm định giá (hình ảnh từ Internet)

Sửa chữa, thay đổi nội dung hồ sơ thẩm định giá đang được lưu bị xử lý hành chính ra sao?

Căn cứ Điều 18 Nghị định 109/2013/NĐ-CP quy định như sau:

Hành vi vi phạm quy định đối với doanh nghiệp thẩm định giá
...
6. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không lưu trữ hồ sơ thẩm định giá theo đúng quy định của pháp luật về giá trừ trường hợp nêu tại Điểm d Khoản 8 Điều này;
b) Sửa chữa, thay đổi nội dung hồ sơ thẩm định giá đang được lưu;
c) Không tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo quản, khai thác hồ sơ thẩm định giá.
...

Theo quy định trên, tổ chức sửa chữa, thay đổi nội dung hồ sơ thẩm định giá đang được lưu sẽ bị phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng.

Hình thức phạt bổ sung đối với hành vi sửa chữa, thay đổi nội dung hồ sơ thẩm định giá đang được lưu được quy định ra sao?

Căn cứ khoản 8 Điều 8 Thông tư 31/2014/TT-BTC quy định như sau:

Hành vi vi phạm quy định đối với doanh nghiệp thẩm định giá quy định tại Điều 18 Nghị định số 109/2013/NĐ-CP
...
8. Hình thức xử phạt bổ sung quy định tại khoản 14 Điều 18 Nghị định số 109/2013/NĐ-CP được hướng dẫn cụ thể như sau:
a) Đình chỉ hoạt động kinh doanh dịch vụ thẩm định giá có thời hạn 35 ngày đối với các hành vi được quy định tại điểm a khoản 14 Điều 18 Nghị định số 109/2013/NĐ-CP;
Trường hợp có tình tiết giảm nhẹ hoặc tăng nặng, thời hạn đình chỉ như sau:
- Nếu có một tình tiết giảm nhẹ trở lên, thời hạn đình chỉ là: 30 ngày;
- Nếu có một tình tiết tăng nặng trở lên, thời hạn đình chỉ là: 40 ngày;
b) Đình chỉ hoạt động kinh doanh dịch vụ thẩm định giá có thời hạn 55 ngày đối với các hành vi được quy định tại điểm b khoản 14 Điều 18 Nghị định số 109/2013/NĐ-CP;
Trường hợp có tình tiết giảm nhẹ hoặc tăng nặng, thời hạn đình chỉ như sau:
- Nếu có một tình tiết giảm nhẹ trở lên, thời hạn đình chỉ là: 50 ngày;
- Nếu có một tình tiết tăng nặng trở lên, thời hạn đình chỉ là: 60 ngày.

Chiếu theo quy định này, tổ chức sửa chữa, thay đổi nội dung hồ sơ thẩm định giá đang được lưu ngoài bị xử lý hành chính còn bị áp dụng hình thức phạt bổ sung, cụ thể như sau:

(1) Đình chỉ hoạt động kinh doanh dịch vụ thẩm định giá có thời hạn 35 ngày đối với các hành vi được quy định tại điểm a khoản 14 Điều 18 Nghị định 109/2013/NĐ-CP:

Trường hợp có tình tiết giảm nhẹ hoặc tăng nặng, thời hạn đình chỉ như sau:

- Nếu có một tình tiết giảm nhẹ trở lên, thời hạn đình chỉ là: 30 ngày;

- Nếu có một tình tiết tăng nặng trở lên, thời hạn đình chỉ là: 40 ngày;

(2) Đình chỉ hoạt động kinh doanh dịch vụ thẩm định giá có thời hạn 55 ngày đối với các hành vi được quy định tại điểm b khoản 14 Điều 18 Nghị định 109/2013/NĐ-CP:

Trường hợp có tình tiết giảm nhẹ hoặc tăng nặng, thời hạn đình chỉ như sau:

- Nếu có một tình tiết giảm nhẹ trở lên, thời hạn đình chỉ là: 50 ngày;

- Nếu có một tình tiết tăng nặng trở lên, thời hạn đình chỉ là: 60 ngày.

Thẩm định giá
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thời gian lưu trữ hồ sơ liên quan đến các khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá là bao lâu?
Pháp luật
Mẫu báo cáo tình hình hoạt động trong năm và phương hướng hoạt động đào tạo, bồi dưỡng năm tiếp theo của đơn vị tổ chức đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá?
Pháp luật
Mẫu Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá được quy định thế nào? Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá có phải đóng dấu giáp lai không?
Pháp luật
Lao động kỹ thuật nước ngoài vào Việt Nam có thời gian làm việc dưới 30 ngày có cần xin giấy phép lao động không?
Pháp luật
Mẫu đơn đăng ký đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá là mẫu nào? Thời hạn chấp thuận cho đơn vị được tổ chức đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá là bao lâu?
Pháp luật
Đơn vị được phép tổ chức đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá cần đáp ứng điều kiện gì? Hồ sơ đăng ký đào tạo?
Pháp luật
Học viên tham gia khóa đào tạo được cấp Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá khi đáp ứng điều kiện gì?
Pháp luật
Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam là gì? Thẩm định viên về giá không thực hiện đúng hướng dẫn tại Tiêu chuẩn này bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Mẫu phiếu đăng ký dự thi sát hạch đối với người có chứng chỉ hành nghề thẩm định giá do tổ chức nước ngoài có thẩm quyền cấp được Bộ Tài chính thừa nhận như thế nào?
Pháp luật
Mẫu phiếu đăng ký dự thi cấp thẻ thẩm định giá lần đầu đối với công dân Việt Nam như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thẩm định giá
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
1,024 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thẩm định giá
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: