Hồ sơ kiểm sát vụ án dân sự trong trường hợp Viện kiểm sát không tham gia phiên tòa sơ thẩm có những tập tài liệu gì?

Cho tôi hỏi, hồ sơ kiểm sát vụ án dân sự trong trường hợp Viện kiểm sát không tham gia phiên tòa sơ thẩm có những tập tài liệu gì? Phải bàn giao hồ sơ kiểm sát vụ án dân sự trong trường hợp này khi nào và có phải lập biên bản không? Câu hỏi của anh Trịnh Tùng tại Hà Nội.

Hồ sơ kiểm sát vụ án dân sự trong trường hợp Viện kiểm sát không tham gia phiên tòa sơ thẩm có những tập tài liệu gì?

Căn cứ theo Điều 9 Quy định về lập, quản lý, sử dụng hồ sơ kiểm sát việc giải quyết các vụ việc dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động trong ngành Kiểm sát nhân dân (sau đây gọi là Quy định) Ban hành kèm theo Quyết định 264/QĐ-VKSTC năm 2022 như sau:

Lập hồ sơ kiểm sát vụ án dân sự trong trường hợp Viện kiểm sát không tham gia phiên tòa sơ thẩm
Hồ sơ kiểm sát vụ án dân sự trong trường hợp Viện kiểm sát không tham gia phiên tòa sơ thẩm gồm các tập tài liệu sau:
1. Tập tài liệu Tòa án gửi cho Viện kiểm sát (Tập 1), gồm các bản án, quyết định, văn bản tố tụng khác được Tòa án cấp sơ thẩm gửi cho Viện kiểm sát theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự và Thông tư liên tịch số 02/2016/TTLT-VKSNDTC-TANDTC ngày 31/8/2016; Quyết định không công nhận kết quả hòa giải thành theo quy định của Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án năm 2020;
2. Tập tài liệu về hoạt động nghiệp vụ của Viện kiểm sát (Tập 2), gồm các loại tài liệu sau:
a) Quyết định phân công, thay đổi Kiểm sát viên kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng dân sự;
b) Phiếu kiểm sát bản án, quyết định, văn bản tố tụng khác (có thể đính kèm với văn bản được kiểm sát và đặt ở Tập 1 quy định tại khoản 1 Điều này);
c) Văn bản yêu cầu Tòa án chuyển hồ sơ vụ án; Biên bản bàn giao hồ sơ vụ án; Thống kê tài liệu trong hồ sơ vụ án; Phiếu chuyển trả hồ sơ vụ án.
d) Báo cáo đề xuất kiến nghị, kháng nghị phúc thẩm đối với bản án, quyết định, văn bản tố tụng khác của Tòa án cấp sơ thẩm; văn bản ghi ý kiến thẩm định, phê duyệt của các cấp lãnh đạo;
đ) Tài liệu về việc Viện kiểm sát áp dụng biện pháp thu thập tài liệu, chứng cứ và tài liệu, chứng cứ thu thập được;
e) Quyết định kháng nghị phúc thẩm; Quyết định thay đổi (bổ sung), rút Quyết định kháng nghị phúc thẩm;
g) Báo cáo đề nghị Viện kiểm sát cấp trên kháng nghị phúc thẩm; Thông báo đề nghị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm;
h) Văn bản kiến nghị Tòa án, cơ quan, tổ chức;
i) Tài liệu khác có liên quan.
3. Tập tài liệu là cơ sở của việc kháng nghị, kiến nghị (Tập 3), gồm các loại tài liệu quy định tại các điểm b và c khoản 1, các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 8 Quy định này có trong hồ sơ vụ án, được công chức xác định là cần thiết, bảo đảm thể hiện đúng nội dung vụ án và là căn cứ để thực hiện quyền kháng nghị, kiến nghị.

Như vậy, hồ sơ kiểm sát vụ án dân sự trong trường hợp Viện kiểm sát không tham gia phiên tòa sơ thẩm gồm các tập tài liệu sau:

- Tập tài liệu Tòa án gửi cho Viện kiểm sát (Tập 1);

- Tập tài liệu về hoạt động nghiệp vụ của Viện kiểm sát (Tập 2);

- Tập tài liệu là cơ sở của việc kháng nghị, kiến nghị (Tập 3).

Hồ sơ kiểm sát 8

Hồ sơ kiểm sát vụ án dân sự trong trường hợp Viện kiểm sát không tham gia phiên tòa sơ thẩm (Hình từ Internet)

Phải bàn giao hồ sơ kiểm sát vụ án dân sự trong trường hợp Viện kiểm sát không tham gia phiên tòa sơ thẩm khi nào và có phải lập biên bản không?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 21 Quy định Ban hành kèm theo Quyết định 264/QĐ-VKSTC năm 2022 về quản lý hồ sơ kiểm sát tại đơn vị lập hồ sơ như sau:

Quản lý hồ sơ kiểm sát tại đơn vị lập hồ sơ
...
3. Công chức đang quản lý hồ sơ kiểm sát phải bàn giao hồ sơ khi thay đổi nhiệm vụ, chuyển công tác, nghỉ chế độ hoặc theo quyết định của người có thẩm quyền.
Việc bàn giao hồ sơ phải được lập biên bản. Trường hợp người giao và người nhận thuộc cùng một đơn vị thì biên bản bàn giao được lập ít nhất 02 bản, có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị (01 bản lưu hồ sơ; 01 bản lưu tại bộ phận làm công tác văn phòng của đơn vị hoặc Văn phòng của Viện kiểm sát nếu đơn vị không có bộ phận làm công tác văn phòng). Trường hợp người giao và người nhận không thuộc cùng một đơn vị thì biên bản bàn giao được lập ít nhất 03 bản, có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị bàn giao và đơn vị nhận bàn giao (01 bản lưu hồ sơ; 01 bản lưu tại đơn vị bàn giao; 01 bản lưu tại Văn phòng của Viện kiểm sát).

Theo quy định trên, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên hay chuyên viên đang quản lý hồ sơ kiểm sát phải bàn giao hồ sơ khi thay đổi nhiệm vụ, chuyển công tác, nghỉ chế độ hoặc theo quyết định của người có thẩm quyền.

Việc bàn giao hồ sơ phải được lập biên bản.

Trường hợp người giao và người nhận thuộc cùng một đơn vị thì biên bản bàn giao được lập ít nhất 02 bản, có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị (01 bản lưu hồ sơ; 01 bản lưu tại bộ phận làm công tác văn phòng của đơn vị hoặc Văn phòng của Viện kiểm sát nếu đơn vị không có bộ phận làm công tác văn phòng).

Trường hợp người giao và người nhận không thuộc cùng một đơn vị thì biên bản bàn giao được lập ít nhất 03 bản, có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị bàn giao và đơn vị nhận bàn giao (01 bản lưu hồ sơ; 01 bản lưu tại đơn vị bàn giao; 01 bản lưu tại Văn phòng của Viện kiểm sát).

Khi lập và quản lý hồ sơ kiểm sát vụ án dân sự trong trường hợp Viện kiểm sát không tham gia phiên tòa sơ thẩm cần tuân theo những nguyên tắc gì?

Căn cứ theo nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hồ sơ kiểm sát tại Điều 3 Quy định Ban hành kèm theo Quyết định 264/QĐ-VKSTC năm 2022.

Nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hồ sơ kiểm sát như sau:

- Tuân thủ quy định của pháp luật, các quy định, hướng dẫn của Viện kiểm sát nhân dân tối cao về lập, quản lý, sử dụng hồ sơ kiểm sát.

- Bảo vệ bí mật Nhà nước, bí mật công tác của ngành Kiểm sát nhân dân.

- Bảo đảm đầy đủ, khoa học, thuận lợi trong việc khai thác, sử dụng.

- Hồ sơ kiểm sát phải thể hiện đầy đủ, chính xác các thông tin về vụ việc dân sự, việc giải quyết của Tòa án và hoạt động của Viện kiểm sát.

Tài liệu do Tòa án gửi cho Viện kiểm sát theo quy định của pháp luật và tài liệu do Viện kiểm sát ban hành khi đưa vào hồ sơ kiểm sát phải là bản chính.

Các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ kiểm sát phải được sắp xếp theo thứ tự ngày, tháng, năm; giấy tờ, tài liệu có trước thì để ở dưới, giấy tờ, tài liệu có sau thì để ở trên và được đánh số thứ tự từ dưới lên trên. Hồ sơ kiểm sát gồm nhiều tập thì giấy tờ, tài liệu trong mỗi tập cũng được sắp xếp theo quy định trên.

- Không được làm thất lạc, mất, hư hỏng hồ sơ, tài liệu trong hồ sơ.

- Nghiêm cấm việc làm sai lệch hồ sơ kiểm sát, sử dụng hồ sơ kiểm sát vào những việc Kiểm sát viên không được làm theo Điều 84 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014 hoặc vào các việc khác không đúng quy định của pháp luật và của ngành Kiểm sát nhân dân.

Hồ sơ kiểm sát
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Lập hồ sơ kiểm sát việc công nhận kết quả hòa giải thành tại Tòa án thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ kiểm sát vụ án dân sự trong trường hợp Viện kiểm sát tham gia phiên tòa sơ thẩm bao gồm những gì?
Pháp luật
Hồ sơ kiểm sát việc công nhận kết quả hòa giải thành tại Tòa án được lập khi nào? Hồ sơ kiểm sát việc trả lại đơn khởi kiện bao gồm những gì?
Pháp luật
Kiểm sát viên có trách nhiệm lập hồ sơ kiểm sát án hình sự thế nào? Nếu vụ án có quyết định chuyển để điều tra theo thẩm quyền thì việc chuyển hồ sơ thực hiện ra sao?
Pháp luật
Trong quá trình kiểm sát án hình sự ở giai đoạn khởi tố điều tra Kiểm sát viên, Kiểm tra viên phải lập hồ sơ kiểm sát thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ kiểm sát án hình sự cần phải phản ánh được những điều gì? Hồ sơ được sắp xếp theo các tiêu chí nào?
Pháp luật
Nguyên tắc lập hồ sơ kiểm sát án hình sự ở giai đoạn giám đốc thẩm, tái thẩm là gì? Các tài liệu gì phải có trong hồ sơ?
Pháp luật
Hồ sơ kiểm sát việc giải quyết việc dân sự ở cấp phúc thẩm có mấy tập tài liệu? Hồ sơ kiểm sát bản điện tử được lập dựa vào đâu?
Pháp luật
Hồ sơ kiểm sát vụ án dân sự trong trường hợp Viện kiểm sát không tham gia phiên tòa sơ thẩm có những tập tài liệu gì?
Pháp luật
Trường hợp Viện kiểm sát giải quyết đơn đề nghị kháng nghị tái thẩm, hồ sơ kiểm sát gồm mấy tập tài liệu?
Pháp luật
Hồ sơ kiểm sát việc trả lại đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự gồm những tài liệu gì? Hồ sơ kiểm sát bản điện tử được lập trên cơ sở nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hồ sơ kiểm sát
880 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hồ sơ kiểm sát

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hồ sơ kiểm sát

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào