Hồ sơ hợp đồng tư vấn xây dựng gồm những tài liệu gì theo quy định mới nhất? Thứ tự ưu tiên áp dụng các loại tài liệu?
Hồ sơ hợp đồng tư vấn xây dựng gồm những tài liệu gì? Thứ tự ưu tiên áp dụng các loại tài liệu?
Căn cứ tại Điều 3 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BXD quy định như sau:
Hồ sơ hợp đồng tư vấn xây dựng và thứ tự ưu tiên
1. Hồ sơ hợp đồng bao gồm hợp đồng tư vấn xây dựng và các tài liệu tại khoản 2 dưới đây.
2. Các tài liệu kèm theo hợp đồng là bộ phận không tách rời của hợp đồng tư vấn xây dựng. Các tài liệu kèm theo hợp đồng và thứ tự ưu tiên để xử lý mâu thuẫn giữa các tài liệu bao gồm:
a) Văn bản thông báo trúng thầu hoặc chỉ định thầu;
b) Điều kiện cụ thể của hợp đồng hoặc Điều khoản tham chiếu đối với hợp đồng tư vấn xây dựng;
c) Điều kiện chung của hợp đồng;
d) HSMT hoặc HSYC của Chủ đầu tư;
đ) Các bản vẽ thiết kế và các chỉ dẫn kỹ thuật;
e) HSDT hoặc HSĐX của Nhà thầu tư vấn;
g) Biên bản đàm phán hợp đồng, văn bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng;
h) Các phụ lục của hợp đồng;
i) Các tài liệu khác có liên quan.
3. Thứ tự ưu tiên áp dụng các tài liệu kèm theo hợp đồng xây dựng áp dụng theo thứ tự quy định tại khoản 2 Điều này.
Theo đó, các tài liệu kèm theo hợp đồng tư vấn xây dựng và thứ tự ưu tiên để xử lý mâu thuẫn giữa các tài liệu bao gồm:
- Văn bản thông báo trúng thầu hoặc chỉ định thầu;
- Điều kiện cụ thể của hợp đồng hoặc Điều khoản tham chiếu đối với hợp đồng tư vấn xây dựng;
- Điều kiện chung của hợp đồng;
- HSMT hoặc HSYC của Chủ đầu tư;
- Các bản vẽ thiết kế và các chỉ dẫn kỹ thuật;
- HSDT hoặc HSĐX của Nhà thầu tư vấn;
- Biên bản đàm phán hợp đồng, văn bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng;
- Các phụ lục của hợp đồng;
- Các tài liệu khác có liên quan.
Hồ sơ hợp đồng tư vấn xây dựng gồm những tài liệu gì theo quy định mới nhất? Thứ tự ưu tiên áp dụng các loại tài liệu? (Hình từ Internet)
Hợp đồng tư vấn xây dựng phải có các nội dung gì?
Căn cứ theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BXD quy định mẫu hợp đồng tư vấn xây dựng có dạng như sau:
Xem và tải Mẫu Hợp đồng tư vấn xây dựng mới nhất
Theo đó, hợp đồng tư vấn xây dựng phải có những nội dung sau:
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
PHẦN 1. THÔNG TIN GIAO DỊCH
PHẦN 2. CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
PHẦN 3. ĐIỀU KIỆN CHUNG CỦA HỢP ĐỒNG
Điều 1. Diễn giải
Điều 2. Loại hợp đồng
Điều 3. Hồ sơ hợp đồng tư vấn xây dựng và thứ tự ưu tiên
Điều 4. Trao đổi thông tin
Điều 5. Luật áp dụng và ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng
Điều 6. Bảo đảm thực hiện hợp đồng (nếu có) và bảo lãnh tạm ứng hợp đồng (đối với trường hợp các bên thỏa thuận phải có bảo lãnh tiền tạm ứng)
Điều 7. Nội dung, khối lượng công việc và sản phẩm của hợp đồng tư vấn khảo sát xây dựng
Điều 8. Nội dung, khối lượng công việc và sản phẩm của hợp đồng tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
Điều 9. Nội dung, khối lượng công việc và sản phẩm của hợp đồng tư vấn thiết kế xây dựng công trình
Điều 10. Nội dung và khối lượng công việc tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình
Điều 11. Yêu cầu về chất lượng, số lượng sản phẩm tư vấn xây dựng
Điều 12. Căn cứ nghiệm thu sản phẩm tư vấn xây dựng
Điều 13. Giá hợp đồng
Điều 14. Điều chỉnh hợp đồng tư vấn xây dựng
Điều 15. Quyền và nghĩa vụ của Nhà thầu tư vấn
Điều 16. Quyền và nghĩa vụ của Chủ đầu tư
Điều 17. Nhà thầu phụ (nếu có)
Điều 18. Nhân lực của Nhà thầu tư vấn
Điều 19. Bản quyền và quyền sử dụng tài liệu
Điều 20. Bảo hiểm
Điều 21. Rủi ro và bất khả kháng
Điều 22. Tạm ngừng công việc trong hợp đồng
Điều 24. Chấm dứt hợp đồng
Điều 25. Quyết toán và thanh lý hợp đồng
Điều 26. Nghiệm thu sản phẩm tư vấn
Điều 27. Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng tư vấn xây dựng
Điều 28. Tạm ứng và thanh toán
Điều 29. Khiếu nại, hòa giải và giải quyết tranh chấp
Điều 30. Thưởng, phạt, bồi thường thiệt hại
Điều 31. Điều khoản chung
PHẦN 4. ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ CỦA HỢP ĐỒNG
Điều 1. Loại hợp đồng
Điều 2. Luật áp dụng và ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng
Điều 3. Bảo đảm thực hiện hợp đồng (nếu có) và bảo lãnh tạm ứng hợp đồng (đối với trường hợp các bên thỏa thuận phải có bảo lãnh tiền tạm ứng)
Điều 4. Yêu cầu về chất lượng, số lượng sản phẩm tư vấn xây dựng
Điều 5. Giá hợp đồng
Điều 6. Điều chỉnh hợp đồng tư vấn xây dựng
Điều 7. Nhân lực của Nhà thầu tư vấn
Điều 8. Chấm dứt hợp đồng
Điều 9. Nghiệm thu sản phẩm tư vấn
Điều 10. Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng tư vấn xây dựng
Điều 11. Tạm ứng và thanh toán
Điều 12. Khiếu nại, hòa giải và giải quyết tranh chấp
Điều 13. Thưởng, phạt, bồi thường thiệt hại
Điều 14. Điều khoản chung
Hướng dẫn cá nhân, tổ chức sử dụng và vận dụng mẫu hợp đồng tư vấn xây dựng?
Căn cứ tại Điều 7 Thông tư 02/2023/TT-BXD quy định Hướng dẫn sử dụng, vận dụng mẫu hợp đồng xây dựng như sau:
- Mẫu hợp đồng để các tổ chức, cá nhân tham khảo, vận dụng trong việc xác lập, quản lý thực hiện hợp đồng cho các gói thầu xây dựng.
- Đây là mẫu hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu. Trường hợp bên giao thầu là tổng thầu, nhà thầu chính, các bên nghiên cứu vận dụng các nội dung cần thiết của mẫu hợp đồng này để xác lập, quản lý thực hiện hợp đồng.
- Đối với hợp đồng đơn giản quy mô nhỏ, các loại hợp đồng tư vấn đầu tư xây dựng và hợp đồng hỗn hợp khác, các bên tham khảo, vận dụng các mẫu hợp đồng xây dựng công bố kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BXD để điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung các điều khoản của mẫu hợp đồng để xác lập hợp đồng.
- Khi sử dụng mẫu hợp đồng xây dựng để thỏa thuận, ký kết hợp đồng xây dựng thì các bên căn cứ vào yêu cầu, điều kiện cụ thể của gói thầu, dự án, các quy định của Nghị định 37/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 50/2021/NĐ-CP, các quy định khác của pháp luật và nội dung hướng dẫn tại Thông tư này để thực hiện. Trong nội dung hợp đồng phải thỏa thuận cụ thể các nội dung sau:
+ Quy định cụ thể về thời hạn thanh toán, thời gian bảo đảm thực hiện hợp đồng, thời hạn trả lời văn bản, thời gian chấm dứt hợp đồng và các trường hợp tương tự.
+ Trường hợp nhà thầu là nhà thầu liên danh, phải thỏa thuận việc bảo đảm thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tiền tạm ứng theo quy định pháp luật.
+ Quy định cụ thể loại đồng tiền và hình thức thanh toán trong hợp đồng không trái với yêu cầu trong hồ sơ mời thầu và quy định của pháp luật về ngoại hối.
+ Trường hợp hợp đồng theo hình thức đơn giá điều chỉnh thì phải thỏa thuận phương pháp điều chỉnh giá hợp đồng, nguồn dữ liệu về giá và cơ sở giá để điều chỉnh hợp đồng không trái với hồ sơ mời thầu và pháp luật hợp đồng xây dựng.
+ Tùy theo tính chất và điều kiện của gói thầu để điều chỉnh, bổ sung các nội dung hợp đồng cho phù hợp.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cá nhân buôn bán hàng hóa nhập lậu có giá trị dưới 3.000.000 đồng thì sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn dưới 50 triệu đồng có phải ký hợp đồng? Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn được xét duyệt trúng thầu khi nào?
- Cổng Dịch vụ công quốc gia được kết nối với hệ thống nào? Thông tin nào được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia?
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự có thời hạn bao lâu? Trường hợp nào được ủy quyền đứng tên trong Giấy chứng nhận?
- Trạm y tế được giới thiệu, chuyển người bệnh đến cơ sở khám bệnh chữa bệnh khác trong trường hợp nào?