Hồ sơ hành nghề thăm dò khoáng sản đối với doanh nghiệp nước ngoài có chi nhánh tại Việt Nam bao gồm những gì?

Doanh nghiệp nước ngoài có chi nhánh tại Việt Nam là đối tượng được hoạt động thăm dò khoáng sản đúng không? Hồ sơ hành nghề thăm dò khoáng sản đối với doanh nghiệp nước ngoài có chi nhánh tại Việt Nam bao gồm những gì?

Doanh nghiệp nước ngoài có chi nhánh tại Việt Nam là đối tượng được hoạt động thăm dò khoáng sản đúng không?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Luật Khoáng sản 2010 như sau:

Tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản
1. Tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh ngành nghề thăm dò khoáng sản được thăm dò khoáng sản bao gồm:
a) Doanh nghiệp được thành lập theo Luật doanh nghiệp;
b) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lập theo Luật hợp tác xã;
c) Doanh nghiệp nước ngoài có văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại Việt Nam.
2. Hộ kinh doanh đăng ký kinh doanh ngành nghề thăm dò khoáng sản được thăm dò khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường.

Theo đó, đối tượng được hoạt động thăm dò khoáng sản gồm có:

(1) Tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh ngành nghề thăm dò khoáng sản được thăm dò khoáng sản bao gồm:

- Doanh nghiệp được thành lập theo Luật doanh nghiệp;

- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lập theo Luật hợp tác xã;

- Doanh nghiệp nước ngoài có văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại Việt Nam.

(2) Hộ kinh doanh đăng ký kinh doanh ngành nghề thăm dò khoáng sản được thăm dò khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường.

Như vậy, doanh nghiệp nước ngoài có chi nhánh tại Việt Nam và đăng ký kinh doanh ngành nghề thăm dò khoáng sản thuộc đối tượng được thăm dò khoáng sản theo quy định.

Hồ sơ hành nghề thăm dò khoáng sản đối với doanh nghiệp nước ngoài có chi nhánh tại Việt Nam bao gồm những gì?

Hồ sơ hành nghề thăm dò khoáng sản đối với doanh nghiệp nước ngoài có chi nhánh tại Việt Nam bao gồm những gì? (Hình từ Internet)

Hồ sơ hành nghề thăm dò khoáng sản đối với doanh nghiệp nước ngoài có chi nhánh tại Việt Nam bao gồm những gì?

Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 17/2012/TT-BTNMT quy định như sau:

Quy định về hồ sơ hành nghề thăm dò khoáng sản
1. Tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản khi thực hiện hoạt động thăm dò khoáng sản phải có hồ sơ hành nghề thăm dò khoáng sản gồm:
a) Tài liệu về tổ chức gồm: Bản sao có chứng thực Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận hoạt động khoa học và công nghệ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp; Hợp đồng thăm dò khoáng sản hoặc quyết định giao nhiệm vụ thăm dò khoáng sản của cấp có thẩm quyền (bản chính); Danh sách cán bộ, công nhân tham gia thi công đề án thăm dò khoáng sản.
b) Tài liệu về cá nhân tham gia thi công đề án thăm dò khoáng sản (Bản sao có chứng thực hoặc bản chính) gồm: Quyết định giao nhiệm vụ cho người phụ trách kỹ thuật làm Chủ nhiệm đề án thăm dò khoáng sản kèm theo văn bằng chứng chỉ ngành nghề, lý lịch khoa học của Chủ nhiệm đề án; Hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng; Quyết định bổ nhiệm chức danh hoặc giao nhiệm vụ; Văn bằng chứng chỉ ngành nghề phù hợp với nhiệm vụ giao; Bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
c) Danh mục thiết bị, công cụ chuyên dùng để thi công công trình thăm dò khoáng sản phù hợp với đề án thăm dò khoáng sản.
2. Hồ sơ hành nghề thăm dò khoáng sản quy định tại khoản 1 Điều này được quản lý, lưu giữ tại cơ quan, tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản và tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản.

Theo đó, hồ sơ hành nghề thăm dò khoáng sản đối với doanh nghiệp nước ngoài có chi nhánh tại Việt Nam bao gồm:

(1) Tài liệu về tổ chức gồm:

- Bản sao có chứng thực Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận hoạt động khoa học và công nghệ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp;

- Hợp đồng thăm dò khoáng sản hoặc quyết định giao nhiệm vụ thăm dò khoáng sản của cấp có thẩm quyền (bản chính);

- Danh sách cán bộ, công nhân tham gia thi công đề án thăm dò khoáng sản.

(2) Tài liệu về cá nhân tham gia thi công đề án thăm dò khoáng sản (Bản sao có chứng thực hoặc bản chính) gồm:

- Quyết định giao nhiệm vụ cho người phụ trách kỹ thuật làm Chủ nhiệm đề án thăm dò khoáng sản kèm theo văn bằng chứng chỉ ngành nghề, lý lịch khoa học của Chủ nhiệm đề án;

- Hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng;

- Quyết định bổ nhiệm chức danh hoặc giao nhiệm vụ;

- Văn bằng chứng chỉ ngành nghề phù hợp với nhiệm vụ giao;

- Bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.

(3) Danh mục thiết bị, công cụ chuyên dùng để thi công công trình thăm dò khoáng sản phù hợp với đề án thăm dò khoáng sản.

Doanh nghiệp nước ngoài có chi nhánh tại Việt Nam không nộp lệ phí cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản thì có bị thu hồi Giấy phép thăm dò khoáng sản không?

Căn cứ Điều 46 Luật Khoáng sản 2010 quy định như sau:

Thu hồi, chấm dứt hiệu lực Giấy phép thăm dò khoáng sản
1. Giấy phép thăm dò khoáng sản bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:
a) Sau 06 tháng, kể từ ngày giấy phép có hiệu lực, tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản không tiến hành thăm dò, trừ trường hợp bất khả kháng;
b) Tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản vi phạm một trong các nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 2 Điều 42 của Luật này mà không khắc phục trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về khoáng sản có thông báo bằng văn bản;
c) Khu vực được phép thăm dò khoáng sản bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản hoặc khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.
...

Đồng thời, tại điểm a khoản 2 Điều 42 Luật Khoáng sản 2010 quy định:

Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản
...
2. Tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản có các nghĩa vụ sau đây:
a) Nộp lệ phí cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản, nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật;
...

Như vậy, theo quy định nêu trên, doanh nghiệp nước ngoài có chi nhánh tại Việt Nam không nộp lệ phí cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản mà không khắc phục trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về khoáng sản có thông báo bằng văn bản thì doanh nghiệp bị thu hồi Giấy phép thăm dò khoáng sản.

Thăm dò khoáng sản Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Thăm dò khoáng sản
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hồ sơ hành nghề thăm dò khoáng sản đối với doanh nghiệp nước ngoài có chi nhánh tại Việt Nam bao gồm những gì?
Pháp luật
Để được chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản thì tổ chức phải thực hiện được ít nhất 50% dự toán của đề án thăm dò khoáng sản đúng không?
Pháp luật
Diện tích khu vực thăm dò khoáng sản của một giấy phép đối với than được quy định là bao nhiêu km2?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9425:2012 quy định về máy móc, thiết bị dùng trong phương pháp đo sâu từ tellua trong việc thăm dò khoáng sản?
Pháp luật
Nội dung chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản của doanh nghiệp được thể hiện bằng hình thức như thế nào?
Pháp luật
Công tác khoan thăm dò địa chất công trình cho một công trình được thực hiện theo bao nhiêu bước?
Pháp luật
Doanh nghiệp thăm dò khoáng sản có được ưu tiên cấp Giấy phép khai thác khoáng sản tại khu vực không đấu giá hay không?
Pháp luật
Hợp tác xã hành nghề thăm dò khoáng sản cần chuẩn bị hồ sơ hành nghề thăm dò khoáng sản như nào?
Pháp luật
Người đại diện theo pháp luật của tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản có bắt buộc phải tốt nghiệp đại học chuyên ngành địa chất?
Pháp luật
Công ty được cấp tối đa bao nhiêu Giấy phép thăm dò khoáng sản? Giấy phép thăm dò khoáng sản được gia hạn bao nhiêu lần?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thăm dò khoáng sản
63 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thăm dò khoáng sản
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào