Hồ sơ gửi thẩm định văn bản hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường bao gồm những nội dung nào?

Cho tôi hỏi hồ sơ gửi thẩm định văn bản hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường bao gồm những nội dung nào? Đơn vị nào có trách nhiệm chuẩn bị các điều kiện cần thiết cho lễ ký kết văn bản hợp tác quốc tế tại trụ sở cơ quan Bộ Tài nguyên và Môi trường? Câu hỏi của chị Lan từ Bến Tre.

Văn bản hợp tác quốc tế nhân danh Bộ Tài nguyên và Môi trường ký kết với đối tác nước ngoài bao gồm những văn bản nào?

Căn cứ Điều 21 Quy chế cử công, viên chức, người lao động đi công tác nước ngoài; đón tiếp khách nước ngoài vào Việt Nam; tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và ký kết văn bản với quốc tế trong lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành kèm theo Quyết định 668/QĐ-BTNMT năm 2012 quy định về văn bản hợp tác quốc tế như sau:

Văn bản hợp tác quốc tế
Văn bản hợp tác quốc tế ký kết với đối tác nước ngoài gồm Thỏa thuận, Bản ghi nhớ, Biên bản thỏa thuận, Biên bản trao đổi, Chương trình hợp tác, Kế hoạch hợp tác hoặc với tên gọi khác trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường (gọi chung là văn bản hợp tác quốc tế) nhân danh Bộ hoặc do các đơn vị trực thuộc Bộ ký kết với đối tác nước ngoài.
Việc ký kết văn bản hợp tác quốc tế phải xuất phát từ nhu cầu hợp tác quốc tế của Bộ theo chức năng, nhiệm vụ được giao và không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ pháp lý quốc tế của Nhà nước hoặc Chính phủ Việt Nam. Tất cả các văn bản hợp tác quốc tế do các đơn vị trực thuộc Bộ ký kết với đối tác nước ngoài đều phải được sự đồng ý của lãnh đạo Bộ.

Như vậy, văn bản hợp tác quốc tế nhân danh Bộ Tài nguyên và Môi trường ký kết với đối tác nước ngoài bao gồm các văn bản trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường, cụ thể gồm các loại văn bản sau:

- Thỏa thuận;

- Bản ghi nhớ;

- Biên bản thỏa thuận;

- Biên bản trao đổi;

- Chương trình hợp tác;

- Kế hoạch hợp tác hoặc với tên gọi khác.

Hồ sơ gửi thẩm định văn bản hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường bao gồm những nội dung nào?

Văn bản hợp tác quốc tế nhân danh Bộ Tài nguyên và Môi trường ký kết với đối tác nước ngoài bao gồm những văn bản nào? (Hình từ Internet)

Hồ sơ gửi thẩm định văn bản hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường bao gồm những nội dung nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 23 Quy chế cử công, viên chức, người lao động đi công tác nước ngoài; đón tiếp khách nước ngoài vào Việt Nam; tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và ký kết văn bản với quốc tế trong lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành kèm theo Quyết định 668/QĐ-BTNMT năm 2012 quy định về việc thẩm định văn bản hợp tác quốc tế như sau:

Thẩm định văn bản hợp tác quốc tế
...
2. Hồ sơ gửi thẩm định gồm:
a) Công văn đề nghị thẩm định văn bản hợp tác quốc tế nêu rõ mục đích, yêu cầu, nội dung chính của văn bản hợp tác quốc tế dự kiến ký; đánh giá tác động tiềm tàng của văn bản hợp tác quốc tế về mặt chính trị, kinh tế, xã hội và các tác động khác; nêu khả năng triển khai, những rủi ro có thể và tính phù hợp của văn bản dự kiến ký kết với các quy định hiện hành; ý kiến của các đơn vị có liên quan thuộc Bộ;
b) Văn bản hợp tác quốc tế bằng tiếng nước ngoài;
c) Bản dịch tiếng Việt của văn bản hợp tác quốc tế;
d) Bản tổng hợp ý kiến của các đơn vị liên quan (kèm theo bản sao các văn bản góp ý);
e) Các tài liệu kèm theo khác (nếu có).
3. Vụ Hợp tác quốc tế chủ trì, phối hợp với Vụ Pháp chế và các đơn vị liên quan thuộc Bộ có ý kiến thẩm định về văn bản hợp tác quốc tế. Đối với văn bản do các đơn vị thuộc Bộ ký kết với đối tác nước ngoài, Vụ Hợp tác quốc tế báo cáo Bộ trưởng trước khi thừa lệnh ký văn bản cho phép đơn vị được ký kết.

Như vậy, hồ sơ gửi thẩm định văn bản hợp tác quốc tế bao gồm những nội dung sau:

(1) Công văn đề nghị thẩm định văn bản hợp tác quốc tế;

(2) Văn bản hợp tác quốc tế bằng tiếng nước ngoài;

(3) Bản dịch tiếng Việt của văn bản hợp tác quốc tế;

(4) Bản tổng hợp ý kiến của các đơn vị liên quan (kèm theo bản sao các văn bản góp ý);

(5) Các tài liệu kèm theo khác (nếu có).

Đơn vị nào có trách nhiệm chuẩn bị các điều kiện cần thiết cho lễ ký kết văn bản hợp tác quốc tế tại trụ sở cơ quan Bộ Tài nguyên và Môi trường?

Căn cứ khoản 2 Điều 24 Quy chế cử công, viên chức, người lao động đi công tác nước ngoài; đón tiếp khách nước ngoài vào Việt Nam; tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và ký kết văn bản với quốc tế trong lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành kèm theo Quyết định 668/QĐ-BTNMT năm 2012 quy định về việc ký kết văn bản hợp tác quốc tế như sau:

Ký kết văn bản hợp tác quốc tế
1. Văn bản hợp tác quốc tế nhân danh Bộ trên cơ sở văn bản cho phép ký của cấp có thẩm quyền, Vụ Hợp tác quốc tế chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan trình Bộ trưởng ký văn bản hợp tác quốc tế đó.
Trường hợp Bộ trưởng ủy quyền cho Thứ trưởng hoặc Thủ trưởng đơn vị thuộc Bộ ký văn bản hợp tác quốc tế, chậm nhất 05 ngày làm việc trước khi ký, đơn vị chủ trì phối hợp với Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Pháp chế chuẩn bị văn bản ủy quyền trình Bộ trưởng quyết định. Sau khi ký văn bản hợp tác quốc tế, trong vòng 10 ngày làm việc, đơn vị chủ trì phải sao gửi văn bản hợp tác quốc tế bằng tiếng nước ngoài và bản tiếng Việt cho các đơn vị liên quan thuộc Bộ để thực hiện và gửi cho các cơ quan khác theo quy định của pháp luật.
2. Đối với các văn bản hợp tác quốc tế do Bộ tổ chức lễ ký tại trụ sở cơ quan Bộ hoặc ngoài trụ sở cơ quan Bộ, Văn phòng Bộ có trách nhiệm phối hợp với Vụ Hợp tác quốc tế chuẩn bị các điều kiện cần thiết cho lễ ký.

Như vậy, đối với các văn bản hợp tác quốc tế do Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức lễ ký tại trụ sở cơ quan Bộ thì Văn phòng Bộ có trách nhiệm phối hợp với Vụ Hợp tác quốc tế chuẩn bị các điều kiện cần thiết cho lễ ký.

Hợp tác quốc tế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Nội dung hợp tác quốc tế về thể thao được quy định như thế nào?
Pháp luật
Hợp tác quốc tế về biên phòng bao gồm những nội dung gì? Hợp tác quốc tế về biên phòng gồm những hình thức nào?
Pháp luật
Có phải hợp tác quốc tế là một trong những nội dung quản lý nhà nước về bảo vệ dữ liệu cá nhân?
Pháp luật
03 nguyên tắc trong hợp tác quốc tế về đo đạc và bản đồ? Trách nhiệm chủ trì, phối hợp hoạt động hợp tác quốc tế về đo đạc và bản đồ thuộc về cơ quan nào?
Pháp luật
Hợp tác quốc tế về hoạt động khí tượng thủy văn được thực hiện theo nguyên tắc nào? Bao gồm những nội dung gì?
Pháp luật
Việc hợp tác quốc tế trong hoạt động công nghiệp công nghệ thông tin được thực hiện theo những nguyên tắc nào?
Pháp luật
Việc lấy ý kiến đối với hoạt động hợp tác quốc tế về pháp luật và cải cách tư pháp được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Việc chia sẻ thông tin, kết quả hợp tác quốc tế về pháp luật và cải cách tư pháp được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Chính thức có Nghị định 26/2024/NĐ-CP hướng dẫn hợp tác quản lý quốc tế về pháp luật và cải cách tư pháp như thế nào?
Pháp luật
Nhà nước có những chính sách trong hợp tác quốc tế như thế nào đối với hoạt động khí tượng thủy văn?
Pháp luật
Diễn đàn Hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC) là gì? Việt Nam gia nhập APEC vào thời gian nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp tác quốc tế
640 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp tác quốc tế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp tác quốc tế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào