Hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn gồm những gì? Thực hiện điều chỉnh như thế nào?

Cho anh hỏi, thực hiện điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn theo trình tự như thế nào? Hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề này gồm những gì? Câu hỏi của anh B.H ở Lâm Đồng.

Thực hiện điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn theo trình tự như thế nào?

Căn cứ theo tiết 1.1 tiểu mục 8 Mục A Phần II Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành kèm theo Quyết định 1235/QĐ-BTNMT năm 2023 quy định như sau:

A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
I. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
...
8. Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường, sau đây gọi tắt là Văn phòng Một cửa (số 10 Tôn Thất Thuyết, Nam Từ Liêm, Hà Nội) hoặc bản điện tử qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ https://dvc.monre.gov.vn.
Đối với hình thức nộp hồ sơ trên môi trường điện tử, thành phần hồ sơ phải nộp là các bản sao chứng thực điện tử.
b) Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ:
Văn phòng Một cửa có trách nhiệm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Cục Quản lý tài nguyên nước thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định và quản lý hồ sơ, giấy phép thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Quản lý tài nguyên nước có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp phép chưa đầy đủ, không hợp lệ, cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý tài nguyên nước có trách nhiệm thẩm định và trình Bộ Tài nguyên và Môi trường; trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
d) Bước 4: Quyết định cấp phép:
Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép quyết định cấp giấy phép gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất (theo Mẫu số 06, Phụ lục IV, ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT).
Trường hợp không chấp nhận cấp phép, trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, cơ quan thụ lý hồ sơ phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép, trong đó nêu rõ lý do không cấp phép.
đ) Bước 5: Thông báo kết quả:
Văn phòng Một cửa trả Giấy phép đã được cấp cho tổ chức, cá nhân hoặc gửi qua đường bưu điện sau khi chủ giấy phép đã nộp đầy đủ phí và lệ phí theo quy định.
...

Như vậy, trình tự thực hiện điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn gồm 05 bước được quy định cụ thể trên.

giấy phép 06

Điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn gồm những gì?

Căn cứ theo tiết 1.3 tiểu mục 8 Mục A Phần II Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành kèm theo Quyết định 1235/QĐ-BTNMT năm 2023 quy định như sau:

A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
I. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
...
8. Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn
...
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Văn phòng Một cửa trả Giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hoặc được gửi qua đường bưu điện sau khi chủ giấy phép đã nộp đầy đủ phí thẩm định theo quy định.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ gồm:
(1) Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất (theo Mẫu số 04, Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT);
(2) Bảng tổng hợp các công trình khoan nước dưới đất do tổ chức, cá nhân thực hiện trong thời gian sử dụng giấy phép đã được cấp (theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT);
(3) Đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép mà có sự thay đổi người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật thì ngoài những tài liệu quy định tại điểm a và điểm b khoản này, hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép còn bao gồm:
Bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có xác nhận của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật theo quy định của pháp luật và hợp đồng lao động đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hợp đồng lao động với người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật; trường hợp chỉ có bản sao chụp thì phải kèm bản chính để đối chiếu.
Bản khai kinh nghiệm chuyên môn trong hoạt động khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật (theo Mẫu số 02, Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT);
(4) Đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép, ngoài đơn và bảng tổng hợp công trình, hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép còn bao gồm giấy tờ, tài liệu chứng minh việc thay đổi nơi đăng ký thường trú (đối với trường hợp thay đổi địa chỉ trụ sở chính của tổ chức hoặc nơi đăng ký thường trú của cá nhân hộ gia đình hành nghề) hoặc các tài liệu chứng minh điều kiện năng lực đáp ứng quy mô hành nghề theo quy định (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh quy mô hành nghề).
...

Theo đó, hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn gồm:

(1) Đơn đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất theo Mẫu số 04 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 11/2022/TT-BTNMT;

Tải mẫu Đơn đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất mới nhất tại đây: Tải về

(2) Bảng tổng hợp các công trình khoan nước dưới đất do tổ chức, cá nhân thực hiện trong thời gian sử dụng giấy phép đã được cấp theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư 40/2014/TT-BTNMT;

Tải mẫu Bảng tổng hợp các công trình khoan nước dưới đất mới nhất tại đây: Tải về

(4) Đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép, ngoài đơn và bảng tổng hợp công trình, hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép còn bao gồm:

- Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc thay đổi nơi đăng ký thường trú (đối với trường hợp thay đổi địa chỉ trụ sở chính của tổ chức hoặc nơi đăng ký thường trú của cá nhân hộ gia đình hành nghề);

- Hoặc các tài liệu chứng minh điều kiện năng lực đáp ứng quy mô hành nghề theo quy định (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh quy mô hành nghề).

Tải mẫu Bản khai kinh nghiệm chuyên môn trong hoạt động khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật mới nhất tại đây: Tải về

Phí thẩm định hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn bao nhiêu?

Theo tiết 1.8 tiểu mục 8 Mục A Phần II Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành kèm theo Quyết định 1235/QĐ-BTNMT năm 2023 quy định như sau:

A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
I. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
...
8. Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn
...
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cục Quản lý tài nguyên nước.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Kết quả thủ tục cấp Giấy phép (gia hạn, điều chỉnh) hành nghề khoan dưới nước có quy mô lớn theo Mẫu số 06, Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT.
1.8. Phí thẩm định: 900.000 đồng/hồ sơ.
...

Phí thẩm định hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn là 900.000 đồng/hồ sơ.

Xem chi tiết thủ tục Gia hạn giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn tại đây: Tải về

Nước dưới đất Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Nước dưới đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Nước dưới đất được định nghĩa như thế nào?
Pháp luật
Khi nào báo cáo tình hình thực hiện bổ sung nhân tạo nước? Báo cáo tình hình thực hiện bổ sung nhân tạo nước cho cơ quan nào?
Pháp luật
Cá nhân vận hành công trình bổ sung nhân tạo nước dưới đất có được miễn giảm tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước?
Pháp luật
Nội dung phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất là gì? Doanh nghiệp bổ sung nhân tạo nước dưới đất có trách nhiệm gì?
Pháp luật
Doanh nghiệp có thể thực hiện bổ sung nhân tạo nước dưới đất để gia tăng khả năng khai thác của công trình khai thác nước dưới đất không?
Pháp luật
Các trường hợp thực hiện bổ sung nhân tạo nước dưới đất là gì? Căn cứ bổ sung nhân tạo nước dưới đất là gì?
Pháp luật
Ngưỡng khai thác nước dưới đất theo quy định mới nhất tại Luật Tài nguyên nước 2023 như thế nào?
Pháp luật
Nước dưới đất, ngưỡng khai thác nước dưới đất là gì? Hạn chế khai thác nước dưới đất tại những khu vực nào?
Pháp luật
Tổng hợp 08 mẫu hành nghề khoan nước dưới đất mới nhất là những mẫu nào theo quy định? Tải về ở đâu?
Pháp luật
Nước dưới đất có bao gồm nước tồn tại trong các tầng chứa nước ở hải đảo? Ngưỡng khai thác nước dưới đất có tác dụng gì?
Pháp luật
Trường hợp nào phải trám lấp giếng không sử dụng để bảo vệ nước dưới đất theo quy định mới nhất năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nước dưới đất
532 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nước dưới đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nước dưới đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào