Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sửa chữa vũ khí đối với đối tượng không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng gồm những gì?

Cho tôi hỏi hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sửa chữa vũ khí đối với đối tượng không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng gồm những gì? Cơ quan Công an phải cấp Giấy phép sửa chữa vũ khí trong thời hạn bao lâu kể từ ngày nhận đủ hồ sơ? Câu hỏi của anh Lâm từ Nam Định.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sửa chữa vũ khí đối với đối tượng không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng gồm những gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 34 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 quy định thủ tục cấp Giấy phép sửa chữa vũ khí như sau:

Thủ tục cấp Giấy phép sửa chữa vũ khí
1. Thủ tục cấp Giấy phép sửa chữa vũ khí đối với đối tượng không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng thực hiện như sau:
a) Hồ sơ đề nghị bao gồm: văn bản đề nghị nêu rõ chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng loại vũ khí đề nghị sửa chữa; số lượng, bộ phận cần tiến hành sửa chữa; cơ sở tiến hành sửa chữa; địa chỉ, thời gian sửa chữa; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ;
b) Hồ sơ quy định tại điểm a khoản này lập thành 01 bộ và nộp tại cơ quan Công an có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Công an quy định;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp Giấy phép sửa chữa vũ khí; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Thủ tục cấp Giấy phép sửa chữa vũ khí đối với đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Như vậy, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sửa chữa vũ khí đối với đối tượng không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng bao gồm:

(1) Văn bản đề nghị nêu rõ chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng loại vũ khí đề nghị sửa chữa;

(2) Số lượng, bộ phận cần tiến hành sửa chữa;

(3) Cơ sở tiến hành sửa chữa;

(4) Địa chỉ, thời gian sửa chữa;

(5) Giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sửa chữa vũ khí đối với đối tượng không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng gồm những gì?

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sửa chữa vũ khí đối với đối tượng không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng gồm những gì? (Hình từ Internet)

Cơ quan Công an phải cấp Giấy phép sửa chữa vũ khí trong thời hạn bao lâu kể từ ngày nhận đủ hồ sơ?

Căn cứ khoản 1 Điều 34 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 quy định thủ tục cấp Giấy phép sửa chữa vũ khí như sau:

Thủ tục cấp Giấy phép sửa chữa vũ khí
1. Thủ tục cấp Giấy phép sửa chữa vũ khí đối với đối tượng không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng thực hiện như sau:
a) Hồ sơ đề nghị bao gồm: văn bản đề nghị nêu rõ chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng loại vũ khí đề nghị sửa chữa; số lượng, bộ phận cần tiến hành sửa chữa; cơ sở tiến hành sửa chữa; địa chỉ, thời gian sửa chữa; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ;
b) Hồ sơ quy định tại điểm a khoản này lập thành 01 bộ và nộp tại cơ quan Công an có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Công an quy định;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp Giấy phép sửa chữa vũ khí; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Thủ tục cấp Giấy phép sửa chữa vũ khí đối với đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Như vậy, theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền phải cấp Giấy phép sửa chữa vũ khí.

Trường hợp không cấp thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Tổ chức, doanh nghiệp được quyền sửa chữa vũ khí có trách nhiệm gì?

Căn cứ Điều 11 Nghị định 79/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Trách nhiệm của tổ chức, doanh nghiệp được nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu, sửa chữa vũ khí
1. Duy trì thường xuyên, liên tục các điều kiện về an ninh, trật tự, phòng cháy, chữa cháy, phòng ngừa, ứng phó sự cố, bảo vệ môi trường, bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động trong quá trình hoạt động nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu, sửa chữa vũ khí.
2. Chỉ được mua, bán, xuất khẩu, nhập khẩu, sửa chữa vũ khí theo giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp.
3. Sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí phải bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu, nước sản xuất, năm sản xuất đối với từng loại vũ khí.

Như vậy, tổ chức, doanh nghiệp được quyền sửa chữa vũ khí có các trách nhiệm sau đây:

(1) Duy trì thường xuyên, liên tục các điều kiện về an ninh, trật tự, phòng cháy, chữa cháy, phòng ngừa, ứng phó sự cố, bảo vệ môi trường, bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động trong quá trình hoạt động sửa chữa vũ khí.

(2) Chỉ được sửa chữa vũ khí theo giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp.

Vũ khí quân dụng Tải trọn bộ các quy định hiện hành liên quan đến Vũ khí quân dụng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Giấu súng ngắn K54 trong cốp xe để phòng thân có bị ở tù hay không? Súng ngắn K54 có thuộc vũ khí quân dụng hay không?
Pháp luật
Súng hoa cải là gì? Mua bán trái phép súng hoa cải thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự như thế nào?
Pháp luật
Súng hoa cải có phải vũ khí quân dụng không? Có được tự chế tạo súng hoa cải để dùng phòng thân không?
Pháp luật
Vũ khí Việt Nam là gì? Người được giao sử dụng vũ khí Việt Nam phải bảo đảm đủ các điều kiện gì?
Pháp luật
Súng săn có phải là vũ khí quân dụng không? Tàng trữ trái phép súng săn thì có bị xử phạt hành chính không?
Pháp luật
Chế tạo bao nhiêu khẩu súng tiểu liên bị xem là phạm tội chế tạo trái phép vũ khí quân dụng trong trường hợp vật phạm pháp có số lượng lớn?
Pháp luật
Phạm tội mua bán trái phép vũ khí quân dụng trong trường hợp vật phạm pháp có số lượng lớn khi mua bán bao nhiêu quả lựu đạn?
Pháp luật
Người phạm tội vận chuyển trái phép vũ khí quân dụng vận chuyển số lượng lớn súng ngắn bị phạt tù bao nhiêu năm?
Pháp luật
Sử dụng đạn từ bao nhiêu viên bị xem là người phạm tội sử dụng trái phép vũ khí quân dụng trong trường hợp vật phạm pháp có số lượng lớn?
Pháp luật
Người phạm tội tàng trữ trái phép vũ khí quân dụng tàng trữ bao nhiêu khẩu súng trường thì được xem là vật phạm pháp có số lượng lớn?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Vũ khí quân dụng
298 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Vũ khí quân dụng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào