Hồ sơ đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho tổ chức quản lý thuê bao gồm những nội dung gì?

Cho tôi hỏi hồ sơ đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho tổ chức quản lý thuê bao gồm những nội dung gì? Trình tự thực hiện thủ tục cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho tổ chức quản lý thuê bao gồm các bước nào? Câu hỏi của chị Vân từ Hòa Bình.

Hồ sơ đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho tổ chức quản lý thuê bao gồm những nội dung gì?

Căn cứ khoản 1 PHẦN II Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động công nghệ thông tin ngân hàng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 2134/QĐ-NHNN năm 2020 quy định như sau:

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
1. Thủ tục cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số
...
- Thành phần hồ sơ:
Các hồ sơ, văn bản, báo cáo liên quan đến chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số Ngân hàng Nhà nước, tổ chức quản lý thuê bao có quyền lựa chọn gửi bản gốc hoặc bản điện tử quét từ bản gốc (tập tin định dạng PDF) được người có thẩm quyền của tổ chức quản lý thuê bao ký số sử dụng chứng thư số của CA- NHNN hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu, cụ thể như sau:
...
b) Cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho cá nhân là người được người có thẩm quyền ủy quyền:
- Văn bản đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số theo Phụ lục 01;
- Giấy đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho cá nhân theo Phụ lục 02;
- Văn bản ủy quyền của người có thẩm quyền cho phép người được ủy quyền đại diện cho tổ chức ký duyệt hồ sơ, văn bản, tài liệu, báo cáo, giao dịch trên hệ thống thông tin tương ứng với nghiệp vụ của chứng thư số đề nghị cấp. Người được ủy quyền không được ủy quyền lại cho người khác thực hiện;
- Văn bản xác nhận chức danh của người đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số.
c) Cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho tổ chức:
- Giấy đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho tổ chức theo Phụ lục 02a;
- Quyết định thành lập hoặc quyết định quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc giấy tờ có giá trị tương đương.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
...

Như vậy, theo quy định, hồ sơ đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho tổ chức quản lý thuê bao gồm các hồ sơ, văn bản, báo cáo liên quan đến chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số Ngân hàng Nhà nước, cụ thể như sau:

(1) Giấy đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho tổ chức theo Phụ lục 02a ban hành kèm theo Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động công nghệ thông tin ngân hàng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kèm theo Quyết định 2134/QĐ-NHNN năm 2020: TẢI VỀ

(2) Quyết định thành lập hoặc quyết định quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc giấy tờ có giá trị tương đương.

Hồ sơ đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho tổ chức quản lý thuê bao gồm những nội dung gì?

Hồ sơ đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho tổ chức quản lý thuê bao gồm những nội dung gì? (Hình từ Internet)

Thời hạn giải quyết thủ tục cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho tổ chức quản lý thuê bao là bao lâu?

Căn cứ khoản 1 PHẦN II Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động công nghệ thông tin ngân hàng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 2134/QĐ-NHNN năm 2020 quy định như sau:

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
1. Thủ tục cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số
...
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp hoặc bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho thuê bao.
- Phí, lệ phí: Không.
...

Như vậy, theo quy định, thời hạn giải quyết thủ tục cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho tổ chức quản lý thuê bao là 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số.

Trình tự thực hiện thủ tục cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho tổ chức quản lý thuê bao gồm các bước nào?

Căn cứ khoản 1 PHẦN II Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động công nghệ thông tin ngân hàng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 2134/QĐ-NHNN năm 2020 quy định như sau:

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
1. Thủ tục cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức quản lý thuê bao gửi hồ sơ tới Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin) đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho thuê bao.
+ Bước 2: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thẩm định, xem xét hồ sơ nếu hợp lệ sẽ tiến hành cấp mới, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho thuê bao.
+ Bước 3: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam gửi thông báo kết quả xử lý, lý do từ chối trong trường hợp hồ sơ không được chấp thuận đến tổ chức quản lý thuê bao bằng phương thức điện tử qua Hệ thống dịch vụ công. Trường hợp Hệ thống dịch vụ công gặp sự cố, thông báo kết quả được gửi đến: (i) tổ chức quản lý thuê bao qua dịch vụ bưu chính hoặc (ii) địa chỉ thư điện tử của thuê bao và cá nhân hoặc bộ phận đầu mối phụ trách quản lý chứng thư số của tổ chức quản lý thuê bao.
- Cách thức thực hiện:
a) Phương thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Ngân hàng Nhà nước (Hệ thống dịch vụ công);
...

Như vậy, theo quy định, trình tự thực hiện thủ tục cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho tổ chức quản lý thuê bao gồm các bước sau đây:

Bước 1: Tổ chức quản lý thuê bao gửi hồ sơ tới Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin) đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho thuê bao.

Bước 2: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thẩm định, xem xét hồ sơ nếu hợp lệ sẽ tiến hành cấp mới, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho thuê bao.

Bước 3: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam gửi thông báo kết quả xử lý, lý do từ chối trong trường hợp hồ sơ không được chấp thuận đến tổ chức quản lý thuê bao bằng phương thức điện tử qua Hệ thống dịch vụ công.

Trường hợp Hệ thống dịch vụ công gặp sự cố, thông báo kết quả được gửi đến: (i) tổ chức quản lý thuê bao qua dịch vụ bưu chính hoặc (ii) địa chỉ thư điện tử của thuê bao và cá nhân hoặc bộ phận đầu mối phụ trách quản lý chứng thư số của tổ chức quản lý thuê bao.

Chứng thư số
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Khi nào tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng được phép công bố chứng thư số đã cấp cho thuê bao?
Pháp luật
Chứng thư số có phải là chữ ký số không? Chứng thư số do cơ quan nào cấp theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Chứng thư số cho thuê bao của tổ chức gồm nội dung gì? Tổ chức được sử dụng tài khoản định danh điện tử để đề nghị cấp chứng thư số cho thuê bao?
Pháp luật
Khóa bí mật là gì? Khóa bí mật và khóa công khai trên chứng thư số cho thuê bao có cùng cặp khóa không?
Pháp luật
Chứng thư số chuyên dùng Chính Phủ bị thu hồi trong trường hợp nào? Thời hạn thu hồi chứng thư số chuyên dùng Chính phủ là bao lâu?
Pháp luật
Sử dụng chữ ký số và chứng thư số của cơ quan, tổ chức và người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức phải đảm bảo điều gì?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp chứng thư số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là mẫu nào?
Pháp luật
Để được sử dụng chứng thư số nước ngoài thì chứng thư số phải được cấp giấy phép sử dụng tại Việt Nam đúng không?
Pháp luật
Thuê bao có quyền yêu cầu gia hạn chứng thư số bao nhiêu ngày trước ngày hết hạn của chứng thư số?
Pháp luật
Đơn đề nghị cấp chứng thư số thuê bao có thể gửi dưới dạng gì? Hồ sơ cấp chứng thư số của thuê bao đối với cá nhân bao gồm những giấy tờ gì?
Pháp luật
Chứng thư số chuyên dùng Chính phủ là gì? Điều kiện cấp mới cho người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức nhà nước là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng thư số
746 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng thư số

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng thư số

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào