Hệ thống tổ chức của Bộ đội Biên phòng bao gồm những ai? Sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ của Bộ đội Biên phòng được quy định như thế nào?

Hệ thống tổ chức của Bộ đội Biên phòng bao gồm những ai? Sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ của Bộ đội Biên phòng được quy định như thế nào? Việc quyết định hạn chế hoặc tạm dừng qua lại biên giới tại cửa khẩu, lối mở ra sao?

Hệ thống tổ chức của Bộ đội Biên phòng bao gồm những ai?

Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Nghị định 106/2021/NĐ-CP, hệ thống tổ chức của Bộ đội Biên phòng bao gồm:

- Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng:

+ Cơ quan Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng gồm: Bộ Tham mưu; Cục Chính trị; Cục Trinh sát; Cục Phòng, chống ma túy và tội phạm; Cục Cửa khẩu; Cục Hậu cần; Cục Kỹ thuật;

+ Các đơn vị trực thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng gồm: Hải đoàn Biên phòng; Lữ đoàn thông tin Biên phòng; Học viện Biên phòng; Trường Cao đẳng Biên phòng; Trường Trung cấp 24 Biên phòng; Trung tâm huấn luyện - cơ động;

+ Cơ quan, đơn vị quy định tại điểm a, điểm b khoản này có các đơn vị trực thuộc.

- Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:

+ Cơ quan Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gồm: Phòng Tham mưu; Phòng Chính trị; Phòng Trinh sát; Phòng Phòng, chống ma túy và tội phạm; Phòng Hậu cần; Phòng Kỹ thuật;

+ Cơ quan quy định tại điểm a khoản này có các đơn vị trực thuộc.

- Đồn Biên phòng; Ban chỉ huy Biên phòng cửa khẩu cảng; Hải đội Biên phòng

+ Đồn Biên phòng gồm: Đội Vũ trang; Đội Vận động quần chúng; Đội Trinh sát; Đội Phòng, chống ma túy và tội phạm; Đội Kiểm soát hành chính; Đội Tham mưu - Hành chính; Đội Tàu thuyền; Trạm Biên phòng;

+ Ban chỉ huy Biên phòng cửa khẩu càng gồm: Ban Tham mưu; Ban Chính trị; Ban Trinh sát; Ban Phòng, chống ma túy và tội phạm; Ban Hậu cần - Kỹ thuật; Đội Hành chính; Đội Thủ tục; Đội Tàu thuyền; Trạm Biên phòng;

+ Hải đội Biên phòng gồm: Đội Tham mưu - Hành chính; Đội Tuần tra biên phòng.

Hệ thống tổ chức của Bộ đội Biên phòng bao gồm những ai?

Hệ thống tổ chức của Bộ đội Biên phòng bao gồm những ai? (Hình từ Internet)

Sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ của Bộ đội Biên phòng được quy định như thế nào?

Tại Điều 17 Luật Biên phòng Việt Nam 2020 quy định về sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ như sau:

- Trường hợp 1: Khi thi hành nhiệm vụ, cán bộ, chiến sĩ Bộ đội Biên phòng được sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

- Trường hợp 2: Ngoài các trường hợp nổ súng quân dụng theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ, khi thi hành nhiệm vụ đấu tranh phòng, chống tội phạm, vi phạm pháp luật, bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội, cán bộ, chiến sĩ Bộ đội Biên phòng được nổ súng quân dụng vào tàu thuyền trên biển, sông biên giới, trừ tàu thuyền của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế, tàu thuyền có chở người hoặc có con tin, để dừng tàu thuyền, thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Đối tượng điều khiển tàu thuyền đó tấn công hoặc đe dọa trực tiếp đến tính mạng người thi hành công vụ;

+ Khi biết rõ tàu thuyền chở đối tượng phạm tội, vũ khí, vật liệu nổ trái phép, tài liệu phản động, bí mật nhà nước, ma túy, bảo vật quốc gia cố tình chạy trốn;

+ Khi tàu thuyền có đối tượng đã thực hiện hành vi cướp biển, cướp có vũ trang theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, quy định của pháp luật về hình sự cố tình chạy trốn.

- Trường hợp 3: Khi nổ súng theo trường hợp (2), cán bộ, chiến sĩ Bộ đội Biên phòng phải cảnh báo bằng hành động, mệnh lệnh, lời nói hoặc bắn chỉ thiên trước khi nổ súng vào tàu thuyền; phải tuân theo mệnh lệnh của người có thẩm quyền khi thực hiện nhiệm vụ có tổ chức.

Việc quyết định hạn chế hoặc tạm dừng qua lại biên giới tại cửa khẩu, lối mở ra sao?

Việc quyết định hạn chế hoặc tạm dừng qua lại biên giới tại cửa khẩu, lối mở được quy định tại khoản 4 Điều 11 Luật Biên phòng Việt Nam 2020 cụ thể như sau:

- Đồn trưởng Đồn Biên phòng quyết định hạn chế hoặc tạm dừng qua lại cửa khẩu phụ, lối mở không quá 06 giờ và báo cáo ngay Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh; thông báo cho chính quyền địa phương cấp huyện, cấp xã sở tại, cơ quan, tổ chức, cá nhân ở khu vực biên giới và lực lượng quản lý, bảo vệ biên giới của nước có chung đường biên giới. Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh quyết định hạn chế hoặc tạm dừng qua lại cửa khẩu phụ, lối mở không quá 12 giờ và báo cáo ngay Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng; thông báo cho lực lượng quản lý, bảo vệ biên giới của nước có chung đường biên giới;

- Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh quyết định hạn chế hoặc tạm dừng qua lại cửa khẩu chính hoặc cửa khẩu song phương không quá 06 giờ và báo cáo ngay Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng; thông báo cho chính quyền địa phương cấp huyện, cấp xã sở tại, cơ quan, tổ chức ở khu vực biên giới và lực lượng quản lý, bảo vệ biên giới của nước có chung đường biên giới;

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hạn chế hoặc tạm dừng qua lại cửa khẩu chính hoặc cửa khẩu song phương không quá 24 giờ theo đề nghị của Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh và báo cáo ngay Thủ tướng Chính phủ; thông báo cho chính quyền địa phương của nước có chung đường biên giới;

- Thủ tướng Chính phủ quyết định hạn chế hoặc tạm dừng qua lại cửa khẩu quốc tế theo đề nghị của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao. Bộ Ngoại giao có trách nhiệm thông báo cho cơ quan ngoại giao của nước có chung đường biên giới.

Bộ đội biên phòng Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Bộ đội Biên phòng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hệ thống tổ chức của Bộ đội Biên phòng bao gồm những ai? Sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ của Bộ đội Biên phòng được quy định như thế nào?
Pháp luật
Bộ đội biên phòng được hiểu như thế nào? 12 nhiệm vụ của bộ đội biên phòng hiện nay? Quyền hạn của Bộ đội biên phòng?
Pháp luật
Lực lượng Bộ đội Biên phòng có sử dụng biện pháp vận động quần chúng để bảo vệ biên giới Quốc gia không?
Pháp luật
Bộ đội biên phòng là cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia ở khu vực nào theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Chiến sĩ Bộ đội Biên phòng có được sử dụng vũ khí hay không? Trong hệ thống tổ chức của Bộ đội Biên phòng cao nhất là cơ quan nào và Bộ đội biên phòng được trang bị ra sao?
Pháp luật
Chiến sĩ Bộ đội Biên phòng có được quyền nổ súng quân dụng vào tàu thuyền có chở người hay không?
Pháp luật
Trước khi nổ súng quân dụng vào tàu thuyền thì chiến sĩ Bộ đội Biên phòng có phải bắn chỉ thiên trước không?
Pháp luật
Cán bộ, chiến sĩ Bộ đội Biên phòng gồm những ai? Cán bộ, chiến sĩ Bộ đội Biên phòng được nổ súng quân dụng trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Xây dựng Bộ đội Biên phòng cách mạng có phải là một trong những nội dung cơ bản xây dựng nền biên phòng toàn dân hay không?
Pháp luật
Tên giao dịch quốc tế của Bộ đội Biên phòng Việt Nam? Trang bị của Bộ đội Biên phòng gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bộ đội biên phòng
7 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào