Hệ thống quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài là gì? Đối tượng nào được truy cập và trao đổi thông tin với Hệ thống?

Cho tôi hỏi Hệ thống quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài là gì? Những đối tượng nào được truy cập và trao đổi thông tin với Hệ thống quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài? Câu hỏi của anh N.B.V từ Hải Phòng.

Hệ thống quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài là gì?

Hệ thống quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài được quy định tại khoản 1 Điều 4a Thông tư 72/2014/TT-BTC (được bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 92/2019/TT-BTC) như sau:

Hệ thống quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài và cách truy cập
1. Hệ thống quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài (sau đây gọi tắt là Hệ thống) là hệ thống tích hợp, lưu trữ, trao đổi thông tin liên quan đến việc hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân được quy định tại Thông tư này do Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm xây dựng, quản lý và vận hành.
2. Các đối tượng được truy cập và trao đổi thông tin với Hệ thống:
a) Cơ quan hải quan;
b) Cơ quan thuế;
c) Ngân hàng thương mại là đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài;
d) Doanh nghiệp được cơ quan thuế công nhận là doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài.
3. Truy cập, trao đổi thông tin qua Hệ thống:
a) Các đối tượng quy định tại điểm a, điểm c, điểm d khoản 2 Điều này sử dụng tài khoản cơ quan hải quan cấp để truy cập Hệ thống.
...

Như vậy, Hệ thống quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài là hệ thống tích hợp, lưu trữ, trao đổi thông tin liên quan đến việc hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân được quy định tại Thông tư 72/2014/TT-BTC, điểm b khoản 17 Điều 1 Thông tư 92/2019/TT-BTC do Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm xây dựng, quản lý và vận hành.

Hệ thống quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài là gì? Những đối tượng nào được truy cập và trao đổi thông tin với Hệ thống?

Hệ thống quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài là gì? (Hình từ Internet)

Những đối tượng nào được truy cập và trao đổi thông tin với Hệ thống quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài?

Các đối tượng được truy cập và trao đổi thông tin với Hệ thống được quy định tại khoản 2 Điều 4a Thông tư 72/2014/TT-BTC (được bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 92/2019/TT-BTC) như sau:

Hệ thống quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài và cách truy cập
...
2. Các đối tượng được truy cập và trao đổi thông tin với Hệ thống:
a) Cơ quan hải quan;
b) Cơ quan thuế;
c) Ngân hàng thương mại là đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài;
d) Doanh nghiệp được cơ quan thuế công nhận là doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài.
3. Truy cập, trao đổi thông tin qua Hệ thống:
a) Các đối tượng quy định tại điểm a, điểm c, điểm d khoản 2 Điều này sử dụng tài khoản cơ quan hải quan cấp để truy cập Hệ thống.
b) Cơ quan thuế thực hiện cung cấp thông tin về doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng cho Hệ thống theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư này.
c) Ngay sau khi nhận được thông tin về doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng do cơ quan thuế truyền đến Hệ thống, cơ quan hải quan (Tổng cục Hải quan) gửi tài khoản và mật khẩu truy cập Hệ thống cho doanh nghiệp qua địa chỉ thư điện tử đã được doanh nghiệp đăng ký.
...

Như vậy, theo quy định, những đối tượng được truy cập và trao đổi thông tin với Hệ thống quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài gồm có:

(1) Cơ quan hải quan;

(2) Cơ quan thuế;

(3) Ngân hàng thương mại là đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài;

(4) Doanh nghiệp được cơ quan thuế công nhận là doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài.

Cơ quan nào có trách nhiệm cấp tài khoản cho doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài để truy cập Hệ thống?

Việc cấp tài khoản truy cập Hệ thống quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài được quy định tại khoản 3 Điều 4a Thông tư 72/2014/TT-BTC (được bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 92/2019/TT-BTC) như sau:

Hệ thống quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài và cách truy cập
...
3. Truy cập, trao đổi thông tin qua Hệ thống:
a) Các đối tượng quy định tại điểm a, điểm c, điểm d khoản 2 Điều này sử dụng tài khoản cơ quan hải quan cấp để truy cập Hệ thống.
b) Cơ quan thuế thực hiện cung cấp thông tin về doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng cho Hệ thống theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư này.
c) Ngay sau khi nhận được thông tin về doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng do cơ quan thuế truyền đến Hệ thống, cơ quan hải quan (Tổng cục Hải quan) gửi tài khoản và mật khẩu truy cập Hệ thống cho doanh nghiệp qua địa chỉ thư điện tử đã được doanh nghiệp đăng ký.
d) Doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng truy cập Hệ thống và thay đổi mật khẩu truy cập Hệ thống.
đ) Việc truy cập, trao đổi thông tin giữa các đơn vị, tổ chức qua Hệ thống phải đảm bảo đúng thẩm quyền và phải ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

Như vậy, theo quy định, cơ quan hải quản có trách nhiệm cấp tài khoản cho doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài để doanh nghiệp truy cập Hệ thống quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng.

Thuế giá trị gia tăng Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Thuế giá trị gia tăng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Đã có Dự thảo đề xuất giảm thuế GTGT 2% năm 2025: Tin mới nhất về giảm thuế GTGT
Pháp luật
Đường cát chịu thuế GTGT bao nhiêu %? Cách xác định giá tính thuế GTGT đối với đường cát thế nào?
Pháp luật
Hạn nộp tờ khai thuế tháng 10/2024 là khi nào? Có được gia hạn nộp tờ khai thuế tháng 10/2024 không?
Pháp luật
Có được gia hạn nộp thuế GTGT tháng 10/2024 theo Nghị định 64 không? Hạn nộp thuế GTGT tháng 10/2024 là khi nào?
Pháp luật
Tăng thuế GTGT từ 5% lên 10% đối với dịch vụ điện ảnh theo đề xuất mới nhất tại dự thảo Luật Thuế GTGT đúng không?
Pháp luật
Giảm thuế GTGT hết năm 2024 có đúng không? Sẽ thêm mức thuế suất GTGT 8% vào thuế suất cố định khi sửa Luật Thuế giá trị gia tăng?
Pháp luật
Nghị định 94/2023/NĐ-CP chính thức giảm 2% thuế GTGT 2024 đến hết ngày 30/6/2024? Hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT 2024?
Pháp luật
Khi nào thì các tổ chức khai thuế lập hóa đơn giá trị gia tăng? Áp dụng mức thuế giá trị gia tăng 8% đối với hóa đơn lập vào thời điểm nào?
Pháp luật
Thời hạn nộp tiền thuế GTGT quý 3 là khi nào? 04 phương thức nộp tiền thuế GTGT quý 3 nhanh chóng?
Pháp luật
Phần mềm là gì? 05 loại sản phẩm phần mềm có phần mềm ứng dụng không? Sản phẩm phần mềm sản xuất tại Việt Nam được ưu đãi thế nào?
Pháp luật
Thời hạn nộp tiền thuế GTGT tháng 10 là khi nào? Xác định ngày đã nộp tiền thuế GTGT tháng 10 như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế giá trị gia tăng
913 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuế giá trị gia tăng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thuế giá trị gia tăng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào