Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam mới nhất? Phân loại Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam dựa vào đâu?

Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam mới nhất? Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam phân loại các hoạt động kinh tế dựa vào đâu? Danh mục Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam được phân thành mấy cấp theo quy định pháp luật?

Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam mới nhất?

Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam mới nhất được quy định tại Phụ lục ban hành kèm Quyết định 27/2018/QĐ-TTg:

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Cấp 4

Cấp 5

Tên ngành

A

NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN

01

Nông nghiệp và hoạt động dịch vụ có liên quan

011

Trồng cây hàng năm

0111

01110

Trồng lúa

0112

01120

Trồng ngô và cây lương thực có hạt khác

0113

01130

Trồng cây lấy củ có chất bột

0114

01140

Trồng cây mía

0115

01150

Trồng cây thuốc lá, thuốc lào

0116

01160

Trồng cây lấy sợi

0117

01170

Trồng cây có hạt chứa dầu

0118

Trồng rau, đậu các loại và trồng hoa

01181

Trồng rau các loại

01182

Trồng đậu các loại

01183

Trồng hoa hàng năm

0119

Trồng cây hàng năm khác

01191

Trồng cây gia vị hàng năm

01192

Trồng cây dược liệu, hương liệu hàng năm

01199

Trồng cây hàng năm khác còn lại

012

Trồng cây lâu năm

0121

Trồng cây ăn quả

01211

Trồng nho

01212

Trồng cây ăn quả vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới

01213

Trồng cam, quýt và các loại quả có múi khác

01214

Trồng táo, mận và các loại quả có hạt như táo

01215

Trồng nhãn, vải, chôm chôm

01219

Trồng cây ăn quả khác

0122

01220

Trồng cây lấy quả chứa dầu

0123

01230

Trồng cây điều

0124

01240

Trồng cây hồ tiêu

0125

01250

Trồng cây cao su

0126

01260

Trồng cây cà phê

0127

01270

Trồng cây chè

0128

Trồng cây gia vị, cây dược liệu, cây hương liệu lâu năm

01281

Trồng cây gia vị lâu năm

01282

Trồng cây dược liệu, hương liệu lâu năm

...

...

...

...

...

...

Xem chi tiết, đầy đủ Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam mới nhất tại đây: TẢI VỀ

Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam mới nhất? Phân loại Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam dựa vào đâu?

Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam mới nhất? (Hình từ Internet)

Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam phân loại các hoạt động kinh tế dựa vào đâu?

Theo quy định tại Mục I Phụ lục II ban hành kèm Quyết định 27/2018/QĐ-TTg thì hoạt động kinh tế: là quá trình sử dụng nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, lao động, công nghệ, mạng thông tin... nhằm tạo ra các hàng hóa hoặc dịch vụ mới, như vậy mỗi hoạt động kinh tế có đặc trưng được thể hiện bằng qui trình sản xuất, nguyên liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra.

Cũng theo Mục I Phụ lục II ban hành kèm Quyết định 27/2018/QĐ-TTg thì Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam phân loại các hoạt động kinh tế dựa trên tính chất của hoạt động kinh tế, do đó cần lưu ý một số nội dung sau:

- Không căn cứ vào loại hình sở hữu, loại hình tổ chức, phương thức hay qui mô của hoạt động sản xuất.

Chẳng hạn đối với hoạt động sản xuất giày dép thì bất kể hoạt động này thuộc sở hữu tư nhân hay nhà nước, loại hình tổ chức là doanh nghiệp độc lập hay phụ thuộc hay cơ sở kinh doanh cá thể, được thực hiện theo phương thức thủ công hay máy móc, với quy mô sản xuất lớn hay nhỏ đều được xếp vào ngành: “Sản xuất giày dép”, mã số 15200.

- Khái niệm “ngành kinh tế” khác với khái niệm “ngành quản lý”: Ngành kinh tế trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam được hình thành từ các hoạt động kinh tế diễn ra trong lãnh thổ kinh tế của Việt Nam, bất kể các hoạt động kinh tế này do ai quản lý; ngược lại ngành quản lý bao gồm những hoạt động kinh tế thuộc quyền quản lý của một đơn vị nhất định (Bộ, ngành quản lý nhà nước ...), bất kể hoạt động đó thuộc ngành kinh tế nào. Như vậy ngành quản lý có thể bao gồm một hay nhiều ngành kinh tế.

- Khái niệm ngành kinh tế cũng cần phân biệt với khái niệm nghề nghiệp.

Ngành kinh tế gắn với đơn vị kinh tế, tại đó người lao động làm việc với các nghề nghiệp khác nhau.

Lao động theo ngành kinh tế phản ánh hoạt động kinh tế của mỗi cá nhân trong tổng thể các hoạt động của đơn vị; nghề nghiệp của người lao động phản ánh kỹ năng và việc làm cụ thể của họ tại đơn vị.

Ví dụ, một người lao động làm kế toán trong đơn vị có hoạt động chính “Sản xuất thuốc lá”, khi đó lao động được xếp vào ngành sản xuất thuốc lá nhưng nghề của lao động này là kế toán.

Danh mục Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam được phân thành mấy cấp?

Danh mục Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam được quy định tại khoản 1 Điều 3 Quyết định 27/2018/QĐ-TTg, cụ thể như sau:

Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam gồm danh mục và nội dung
Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục và Nội dung Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam
1. Danh mục Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam gồm 5 cấp:
- Ngành cấp 1 gồm 21 ngành được mã hóa theo bảng chữ cái lần lượt từ A đến U;
- Ngành cấp 2 gồm 88 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng hai số theo ngành cấp 1 tương ứng;
- Ngành cấp 3 gồm 242 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng ba số theo ngành cấp 2 tương ứng;
- Ngành cấp 4 gồm 486 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng bốn số theo ngành cấp 3 tương ứng;
- Ngành cấp 5 gồm 734 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng năm số theo ngành cấp 4 tương ứng.
2. Nội dung Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam giải thích rõ những hoạt động kinh tế gồm các yếu tố được xếp vào từng bộ phận, trong đó:
- Bao gồm: Những hoạt động kinh tế được xác định trong ngành kinh tế;
- Loại trừ: Những hoạt động kinh tế không được xác định trong ngành kinh tế nhưng thuộc các ngành kinh tế khác.

Theo đó, Danh mục Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam gồm có 5 cấp, cụ thể:

- Ngành cấp 1 gồm 21 ngành được mã hóa theo bảng chữ cái lần lượt từ A đến U;

- Ngành cấp 2 gồm 88 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng hai số theo ngành cấp 1 tương ứng;

- Ngành cấp 3 gồm 242 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng ba số theo ngành cấp 2 tương ứng;

- Ngành cấp 4 gồm 486 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng bốn số theo ngành cấp 3 tương ứng;

- Ngành cấp 5 gồm 734 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng năm số theo ngành cấp 4 tương ứng.

Hệ thống ngành kinh tế việt nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam mới nhất? Phân loại Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam dựa vào đâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hệ thống ngành kinh tế việt nam
372 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hệ thống ngành kinh tế việt nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hệ thống ngành kinh tế việt nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào