Hệ thống mạng công nghệ thông tin trong hệ thống Ngân hàng Phát triển được quản lý những công việc nào?

Tôi có câu hỏi thắc mắc là theo quy định hiện nay thì hệ thống mạng công nghệ thông tin trong hệ thống Ngân hàng Phát triển được quản lý những công việc nào? Câu hỏi của anh Minh Nhật đến từ Đồng Tháp.

Hệ thống mạng công nghệ thông tin trong hệ thống Ngân hàng Phát triển được quản lý những công việc nào?

Căn cứ tại Điều 52 Quy định quản lý hoạt động công nghệ thông tin trong hệ thống Ngân hàng Phát triển Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 76/QĐ-NHPT năm 2007, có quy định về quản lý hệ thống mạng bao gồm các công việc như sau:

Quản lý hệ thống mạng bao gồm các công việc:
1. Đảm bảo hoạt động thường xuyên, thông suốt và hiệu quả của hệ thống mạng.
2. Quản lý các thiết bị máy chủ, các thiết bị kết nối trong hệ thống mạng cục bộ và mạng diện rộng, quản lý các đường truyền thông, các thiết bị lưu trữ tập trung, thiết bị an toàn bảo mật, mã hoá dữ liệu...
3. Khai thác các phần mềm phục vụ cho hoạt động của mạng.
4. Quản lý tài nguyên trên mạng và phân quyền truy nhập hệ thống mạng cho người dùng.
5. Lưu trữ các thông tin hệ thống mạng, đảm bảo an toàn bảo mật của hệ thống mạng theo Chương VIII của Quy định.
6. Duy trì chế độ khai thác và sử dụng mạng của người dùng.
7 . Trực tiếp quản lý phòng máy chủ.

Như vậy, theo quy định trên thì hệ thống mạng công nghệ thông tin trong hệ thống Ngân hàng Phát triển được quản lý những công việc sau:

- Đảm bảo hoạt động thường xuyên, thông suốt và hiệu quả của hệ thống mạng.

- Quản lý các thiết bị máy chủ, các thiết bị kết nối trong hệ thống mạng cục bộ và mạng diện rộng, quản lý các đường truyền thông, các thiết bị lưu trữ tập trung, thiết bị an toàn bảo mật, mã hoá dữ liệu...

- Khai thác các phần mềm phục vụ cho hoạt động của mạng.

- Quản lý tài nguyên trên mạng và phân quyền truy nhập hệ thống mạng cho người dùng.

- Lưu trữ các thông tin hệ thống mạng, đảm bảo an toàn bảo mật của hệ thống mạng theo Chương VIII của Quy định.

- Duy trì chế độ khai thác và sử dụng mạng của người dùng.

- Trực tiếp quản lý phòng máy chủ.

Công nghệ thông tin

Hệ thống mạng công nghệ thông tin trong hệ thống Ngân hàng Phát triển được quản lý những công việc nào? (Hình từ Internet)

Hồ sơ hợp đồng quản trị mạng công nghệ thông tin trong hệ thống Ngân hàng Phát triển gồm những gì?

Căn cứ tại điểm a khoản 2 Điều 54 Quy định quản lý hoạt động công nghệ thông tin trong hệ thống Ngân hàng Phát triển Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 76/QĐ-NHPT năm 2007, có quy định về hồ sơ quản trị mạng như sau:

Hồ sơ quản trị mạng:
1. Người quản trị mạng lập và quản lý hồ sơ toàn bộ hệ thống mạng trong phạm vi quản trị của mình, mật khẩu quản trị mạng và hồ sơ phân quyền truy nhập được quản lý theo chế độ quản lý hồ sơ mật. Giám đốc TTCNTT và Thủ trưởng các đơn vị loại 2 giữ 01 (một) bản sao mật khẩu quản trị mạng.
2. Hồ sơ quản trị mạng bao gồm các nội dung chính sau:
a) Hồ sơ hợp đồng:
- Các bản sao hợp đồng và phụ lục hợp đồng liên quan đến quá trình khảo sát thiết kế, thi công, trang bị hệ thống và các phần mềm liên quan đến hệ thống mạng.
- Các tài liệu giao, nhận, sửa chữa thiết bị bao gồm các biên bản bàn giao thiết bị, máy móc, các biên bản bàn giao nghiệm thu phần mềm và phần cứng trong hệ thống.
- Các biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng có liên quan đến hệ thống mạng.

Như vậy, theo quy định trên thì hồ sơ hợp đồng quản trị mạng công nghệ thông tin trong hệ thống Ngân hàng Phát triển gồm:

- Các bản sao hợp đồng và phụ lục hợp đồng liên quan đến quá trình khảo sát thiết kế, thi công, trang bị hệ thống và các phần mềm liên quan đến hệ thống mạng.

- Các tài liệu giao, nhận, sửa chữa thiết bị bao gồm các biên bản bàn giao thiết bị, máy móc, các biên bản bàn giao nghiệm thu phần mềm và phần cứng trong hệ thống.

- Các biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng có liên quan đến hệ thống mạng

Hồ sơ kỹ thuật quản trị mạng công nghệ thông tin trong hệ thống Ngân hàng Phát triển gồm những nội dung nào?

Căn cứ tại điểm b khoản 2 Điều 54 Quy định quản lý hoạt động công nghệ thông tin trong hệ thống Ngân hàng Phát triển Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 76/QĐ-NHPT năm 2007, có quy định về hồ sơ quản trị mạng như sau:

Hồ sơ quản trị mạng
2. Hồ sơ quản trị mạng bao gồm các nội dung chính sau:
b) Hồ sơ kỹ thuật:
- Là các bản sơ đồ mặt bằng đi dây hệ thống mạng (mô tả chi tiết cách bố trí, có đánh số và vị trí đặt thiết bị) bao gồm: Sơ đồ thiết kế logic và thiết kế thi công vật lý. Các sơ đồ cần ghi rõ tốc độ các đường truyền, vị trí địa lý tương ứng với thực địa.
- Tài liệu mô tả cài đặt và hệ thống thư mục của các máy chủ.
- Tài liệu mô tả hệ thống người sử dụng.
3. Nhật ký vận hành hệ thống mạng:
Sổ ghi lại các phiên làm việc của người quản trị trên hệ thống máy chủ, thiết bị kết nối mạng và liên mạng.
4. Hồ sơ bảo hành bảo trì:
Là các sổ sách, giấy tờ ghi chi tiết từng lần bảo hành, bảo trì của hệ thống mạng. Ngoài ra có thể bổ sung thêm thông tin cần thiết khác tùy theo trường hợp cụ thể của đơn vị đang cài đặt và khai thác.

Như vậy, theo quy định trên thì hồ sơ kỹ thuật quản trị mạng công nghệ thông tin trong hệ thống Ngân hàng Phát triển gồm những nội dung sau:

- Là các bản sơ đồ mặt bằng đi dây hệ thống mạng (mô tả chi tiết cách bố trí, có đánh số và vị trí đặt thiết bị) bao gồm: Sơ đồ thiết kế logic và thiết kế thi công vật lý. Các sơ đồ cần ghi rõ tốc độ các đường truyền, vị trí địa lý tương ứng với thực địa.

- Tài liệu mô tả cài đặt và hệ thống thư mục của các máy chủ.

- Tài liệu mô tả hệ thống người sử dụng.

Công nghệ thông tin TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Điều kiện để triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
Pháp luật
Trách nhiệm quản lý nhà nước về công nghệ thông tin theo quy định pháp luật công nghệ thông tin?
Pháp luật
Đầu tư mạo hiểm trong lĩnh vực công nghệ thông tin là gì? Có khuyến khích nhà đầu tư tham gia đầu tư mạo hiểm trong lĩnh vực này?
Pháp luật
Số hóa là gì? Quyền số hóa thông tin của tổ chức, cá nhân tham gia phát triển công nghệ thông tin?
Pháp luật
Khoảng cách số là gì? Trách nhiệm tổ chức thực hiện các chương trình, dự án thu hẹp khoảng cách số gồm những gì?
Pháp luật
Phần cứng là gì? Công nghiệp phần cứng là công nghiệp sản xuất sản phẩm nào? Hoạt động công nghiệp phần cứng?
Pháp luật
Mã nguồn là gì? Sao chép và sử dụng mã nguồn phần mềm phải lưu ý điều gì theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Thiết bị số là gì? Cho ví dụ về thiết bị số? Không được cài đặt phần mềm gây hại vào thiết bị số của người khác để thực hiện hành vi nào?
Pháp luật
Ứng dụng công nghệ thông tin là gì? Quyền của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin?
Pháp luật
Phát triển công nghệ thông tin là gì? Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân tham gia phát triển công nghệ thông tin?
Pháp luật
Áp dụng Luật công nghệ thông tin khi có sự khác nhau giữa quy định của Luật công nghệ thông tin với quy định của luật khác?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công nghệ thông tin
650 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công nghệ thông tin

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công nghệ thông tin

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào