Hành vi sửa chữa làm sai lệch nội dung chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ bị xử phạt bao nhiêu tiền?

Cho tôi hỏi hành vi sửa chữa làm sai lệch nội dung chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ bị xử phạt bao nhiêu tiền? Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ bị sửa chữa bao lâu, làm sai lệch nội dung sẽ được xử lý như thế nào? Câu hỏi của anh Minh (Long An).

Hành vi sửa chữa làm sai lệch nội dung chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ bị xử phạt bao nhiêu tiền?

Theo điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị định 18/2020/NĐ-CP về các hành vi vi phạm quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đo đạc và bản đồ như sau:

Vi phạm quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đo đạc và bản đồ
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ;
b) Hành nghề đo đạc và bản đồ không đúng với nội dung ghi trong chứng chỉ hành nghề.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Làm sai lệch nội dung trong Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ;
b) Hành nghề đo đạc và bản đồ không có chứng chỉ hành nghề hoặc hành nghề đo đạc và bản đồ trong thời gian bị buộc nộp lại giấy phép, chứng chỉ hành nghề cho cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép, chứng chỉ hành nghề đó;
c) Hoạt động đo đạc và bản đồ khi không duy trì các điều kiện theo quy định để được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Hoạt động đo đạc và bản đồ không đúng với nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ;
b) Tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ;
c) Hoạt động đo đạc và bản đồ khi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ hết thời hạn.
4. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi hoạt động đo đạc và bản đồ không có giấy phép hoặc hoạt động đo đạc và bản đồ trong thời gian bị buộc nộp lại giấy phép, chứng chỉ hành nghề cho cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép, chứng chỉ hành nghề đó.
...

Theo đó, hành vi sửa chữa làm sai lệch nội dung chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

Đây là mức phạt áp dụng đối với cá nhân, trường hợp tổ chức có hành vi sửa chữa làm sai lệch nội dung chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ sẽ áp dụng mức phạt tiền bằng 02 lần đối với cá nhân tức là từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng (Theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 18/2020/NĐ-CP).

đo đạc bản đồ

Hành nghề đo đạc và bản đồ (Hình từ Internet)

Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ bị sửa chữa, làm sai lệch nội dung sẽ được xử lý như thế nào?

Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ bị sửa chữa, làm sai lệch nội dung có thể bị tịch thu theo quy định tại khoản 5 Điều 5 Nghị định 18/2020/NĐ-CP (được sửa đổi bởi điểm c khoản 4 Điều 4 Nghị định 04/2022/NĐ-CP).

Ngoài ra, tại khoản 6 Điều 5 Nghị định 18/2020/NĐ-CP (được sửa đổi bởi điểm d khoản 4 Điều 4 Nghị định 04/2022/NĐ-CP) như sau:

Vi phạm quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đo đạc và bản đồ
...
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc nộp lại giấy phép, chứng chỉ hành nghề cho cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép, chứng chỉ hành nghề do thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 1, điểm a và điểm c khoản 2, điểm b khoản 3 Điều này;
Trường hợp đối với hành vi hoạt động đo đạc và bản đồ khi không duy trì các điều kiện theo quy định để được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, trong thời gian 90 ngày (3 tháng) tổ chức bổ sung chứng minh có đủ điều kiện để duy trì hoạt động đo đạc và bản đồ thì cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép trả lại cho tổ chức giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
b) Buộc hủy bỏ dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ do thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 2 và khoản 4 Điều này mà không đảm bảo chất lượng theo quy định của pháp luật về đo đạc và bản đồ.

Theo đó, để khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm, tổ chức, cá nhân buộc phải nộp lại chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ bị sửa chữa, làm sai lệch nội dung cho cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép.

Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã có quyền phạt tiền đối với tổ chức có hành vi sửa chữa làm sai lệch nội dung chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ?

Theo khoản 1 Điều 14 Nghị định 18/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm a khoản 10 Điều 4 Nghị định 04/2022/NĐ-CP) quy định như sau:

Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân, các cấp
Chủ tịch Ủy ban nhân dân có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ quy định tại Chương II Nghị định này, cụ thể theo quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều này.
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 5.000.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 02 lần mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
...

Theo đó, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyền phạt tiền đối với cá nhân có hành vi vi phạm quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đo đạc và bản đồ lên đến đến 5.000.000 đồng.

Đối với tổ chức thực hiện hành vi vi phạm quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đo đạc và bản đồ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyền áp dụng mức phạt bằng 02 lần đối với cá nhân, tức là 10.000.000 đồng (Theo khoản 3 Điều 4 Nghị định 18/2020/NĐ-CP).

Như vậy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã không đủ thẩm quyền phạt tiền đối với tổ chức có hành vi sửa chữa làm sai lệch nội dung chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ do mức phạt tiền áp dụng cho tổ chức vi phạm là 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu tờ khai đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I làm sai lệch số liệu đo đạc và bản đồ có bị thu hồi chứng chỉ không?
Pháp luật
Hành vi sửa chữa làm sai lệch nội dung chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng 1 đối với cá nhân trong nước được quy định như thế nào?
Pháp luật
Thời hạn giải quyết thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng 2 đối với cá nhân trong nước là bao lâu?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng 1 theo quy định bao gồm những nội dung gì?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng 2 đối với cá nhân trong nước được quy định thế nào?
Pháp luật
Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ 2022? Cơ quan nào có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ?
Pháp luật
Quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II của cá nhân có hành vi làm hư hỏng công trình hạ tầng đo đạc có thuộc thẩm quyền cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường?
Pháp luật
Việc lưu trữ hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I cho cá nhân do ai thực hiện và đăng tải thông tin của cá nhân được cấp chứng chỉ thực hiện khi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
603 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào