Hàng hóa nào được mua từ khu vực hải quan riêng đưa vào nội địa và bán chính hàng hóa đó cho khu vực hải quan riêng khác?

Hàng hóa nào được mua từ khu vực hải quan riêng đưa vào nội địa và bán chính hàng hóa đó cho khu vực hải quan riêng khác? Thương nhân mua hàng hóa từ khu vực hải quan riêng đưa vào nội địa và bán chính hàng hóa đó khu vực hải quan riêng khác có phải có giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất đối với hàng hóa đó không?

Hàng hóa nào được mua từ khu vực hải quan riêng đưa vào nội địa và bán chính hàng hóa đó cho khu vực hải quan riêng khác?

Căn cứ điểm Điều 40 Luật Quản lý ngoại thương 2017 quy định:

Cấm kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu, tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu
1. Cấm kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu đối với hàng hóa thuộc các trường hợp sau đây:
a) Hàng hóa là chất thải nguy hại, phế liệu, phế thải;
b) Hàng hóa thuộc diện cấm kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
c) Hàng hóa là hàng tiêu dùng đã qua sử dụng có nguy cơ gian lận thương mại;
d) Hàng hóa có nguy cơ cao gây ô nhiễm môi trường, dịch bệnh, ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng con người.
2. Chính phủ quy định chi tiết Danh mục hàng hóa cấm kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu.
3. Trường hợp để ngăn ngừa tình trạng gây ô nhiễm môi trường, dịch bệnh, ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng con người, chuyển tải bất hợp pháp, nguy cơ gian lận thương mại, Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định, công bố công khai hàng hóa tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu.

Theo đó, hàng hóa không thuộc các trường hợp bị cấm trên thì có thể được mua từ khu vực hải quan riêng đưa vào nội địa và bán chính hàng hóa đó cho khu vực hải quan riêng theo quy định pháp luật.

Thương nhân mua hàng hóa từ khu vực hải quan riêng đưa vào nội địa và bán chính hàng hóa đó khu vực hải quan riêng khác có phải có giấy phép kinh doanh tạm nhập tái xuất đối với hàng hóa đó không?

Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 39 Luật Quản lý ngoại thương 2017 quy định:

Kinh doanh tạm nhập, tái xuất
1. Việc thương nhân mua hàng hóa từ một nước đưa vào lãnh thổ Việt Nam hoặc từ khu vực hải quan riêng đưa vào nội địa và bán chính hàng hóa đó sang nước, khu vực hải quan riêng khác được thực hiện như sau:
a) Thương nhân phải có giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất đối với hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa chưa được phép lưu hành, sử dụng tại Việt Nam; hàng hóa thuộc diện quản lý bằng biện pháp hạn ngạch xuất khẩu, hạn ngạch nhập khẩu, hạn ngạch thuế quan, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu;
b) Thương nhân kinh doanh tạm nhập, tái xuất phải đáp ứng các điều kiện đã được quy định đối với hàng hóa thuộc ngành, nghề kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện;
c) Thương nhân kinh doanh tạm nhập, tái xuất chỉ phải làm thủ tục tại cơ quan hải quan cửa khẩu đối với hàng hóa không thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản này và Điều 40 của Luật này.
...

Theo đó, thương nhân mua hàng hóa từ khu vực hải quan riêng đưa vào nội địa và bán chính hàng hóa đó khu vực hải quan riêng khác có phải có giấy phép kinh doanh tạm nhập tái xuất đối với hàng hóa:

- Thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu;

- Chưa được phép lưu hành, sử dụng tại Việt Nam;

- Thuộc diện quản lý bằng biện pháp hạn ngạch xuất khẩu, hạn ngạch nhập khẩu, hạn ngạch thuế quan, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu.

Lưu ý:

Thương nhân kinh doanh tạm nhập tái xuất phải làm thủ tục tại cơ quan hải quan cửa khẩu theo quy định pháp luật.

Hàng hóa nào được mua từ khu vực hải quan riêng đưa vào nội địa và bán chính hàng hóa đó khu vực hải quan riêng khác?

Hàng hóa nào được mua từ khu vực hải quan riêng đưa vào nội địa và bán chính hàng hóa đó khu vực hải quan riêng khác? (Hình từ Internet)

Hồ sơ cấp giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất đối với thương nhân mua hàng hóa từ khu vực hải quan riêng đưa vào nội địa và bán chính hàng hóa đó khu vực hải quan riêng khác bao gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ khoản 1, 2 Điều 19 Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định:

Hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất; Giấy phép tạm nhập, tái xuất; Giấy phép tạm xuất, tái nhập; Giấy phép kinh doanh chuyển khẩu
...
2. Trường hợp tạm nhập, tái xuất hàng hóa theo hình thức khác quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 15 Nghị định này, hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép tạm nhập, tái xuất, nêu rõ hàng hóa tạm nhập, tái xuất (tên hàng, mã HS, số lượng, trị giá); mục đích tạm nhập, tái xuất; cửa khẩu nhập khẩu, xuất khẩu: 1 bản chính.
b) Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
c) Hợp đồng, thỏa thuận thuê, mượn ký với khách hàng nước ngoài: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
...

Theo đó, hồ sơ cấp giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất đối với thương nhân mua hàng hóa từ khu vực hải quan riêng đưa vào nội địa và bán chính hàng hóa đó khu vực hải quan riêng khác bao gồm:

- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép tạm nhập, tái xuất, nêu rõ hàng hóa tạm nhập, tái xuất (tên hàng, mã HS, số lượng, trị giá); mục đích tạm nhập, tái xuất; cửa khẩu nhập khẩu, xuất khẩu: 1 bản chính.

- Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.

- Hợp đồng, thỏa thuận thuê, mượn ký với khách hàng nước ngoài: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.

Khu vực hải quan riêng
Khu vực hải quan
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hàng hóa nào được mua từ khu vực hải quan riêng đưa vào nội địa và bán chính hàng hóa đó cho khu vực hải quan riêng khác?
Pháp luật
Hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu vực hải quan riêng có phải áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Khu vực hải quan riêng
99 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Khu vực hải quan riêng Khu vực hải quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào