Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân khi đăng ký doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ nào?
Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân khi đăng ký doanh nghiệp tư nhân gồm giấy tờ gì?
Theo quy định tại Điều 188 Luật Doanh nghiệp 2020 thì doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân khi đăng ký doanh nghiệp gồm giấy tờ gì thì căn cứ quy định tại Điều 19 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tư nhân
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.
Theo đó, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tư nhân gồm có giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.
Đồng thời, căn cứ quy định tại Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 giải thích một số từ ngữ như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Bản sao là giấy tờ được sao từ sổ gốc hoặc được chứng thực từ bản chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc đã được đối chiếu với bản chính.
...
16. Giấy tờ pháp lý của cá nhân là một trong các loại giấy tờ sau đây: thẻ Căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác.
...
Theo quy định trên thì bản sao là giấy tờ được sao từ sổ gốc hoặc được chứng thực từ bản chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc đã được đối chiếu với bản chính;
Giấy tờ pháp lý của cá nhân là một trong các loại giấy tờ sau đây: thẻ Căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác.
Như vậy, có thể thấy giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân khi đăng ký doanh nghiệp tư nhân là một trong các giấy tờ sau:
(1) Bản sao thẻ Căn cước công dân;
(2) Bản sao Giấy chứng minh nhân dân;
(3) Bản sao hộ chiếu;
(4) Bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác.
TẢI VỀ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân
Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân khi đăng ký doanh nghiệp tư nhân gồm giấy tờ gì? (Hình từ Internet)
Loại hình doanh nghiệp tư nhân có được viết là 'doanh nghiệp TN' khi đặt tên doanh nghiệp không?
Tên doanh nghiệp được quy định tại Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
Tên doanh nghiệp
1. Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
a) Loại hình doanh nghiệp;
b) Tên riêng.
2. Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
3. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
4. Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
5. Căn cứ vào quy định tại Điều này và các điều 38, 39 và 41 của Luật này, Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp.
Theo quy định trên thì tên tiếng Việt của doanh nghiệp tư nhân bao gồm:
(1) Loại hình doanh nghiệp;
(2) Tên riêng.
Theo đó, loại hình doanh nghiệp tư nhân được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
Như vậy, có thể viết loại hình doanh nghiệp tư nhân dưới dạng “doanh nghiệp TN” khi đặt tên cho doanh nghiệp tư nhân.
Lưu ý:
- Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
- Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
- Căn cứ vào quy định tại Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020 và các điều 38, 39 và 41 của Luật Doanh nghiệp 2020, Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp.
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân có nội dung gì?
Căn cứ quy định tại Điều 23 Luật Doanh nghiệp 2020, giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân có các nội dung chủ yếu như sau:
(1) Tên doanh nghiệp;
(2) Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, số điện thoại; số fax, thư điện tử (nếu có);
(3) Ngành, nghề kinh doanh;
(4) Vốn điều lệ; vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân;
(5) Thông tin đăng ký thuế;
(6) Số lượng lao động dự kiến;
(7) Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, thông tin giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Kinh phí khuyến công quốc gia đảm bảo chi cho những hoạt động khuyến công do cơ quan nào thực hiện?
- Người nộp thuế có được yêu cầu cơ quan quản lý thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của mình không?
- 1 năm có bao nhiêu tuần học? Nguyên tắc xây dựng kế hoạch thời gian năm học 2024 2025 của các địa phương ra sao?
- Trong hợp đồng EPC, nhà thầu có phải chịu bồi thường rủi ro tổn hại thân thể đối với bất cứ người nào do nguyên nhân thi công không?
- Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu cấm nhập khẩu được quy định như thế nào? Hồ sơ cấp Giấy phép quá cảnh hàng hóa bao gồm?