Giấy phép môi trường là gì? Mẫu giấy phép môi trường mới nhất hiện nay theo Thông tư 02 là mẫu nào?
- Giấy phép môi trường là gì? Mẫu giấy phép môi trường mới nhất hiện nay theo Thông tư 02 là mẫu nào?
- Thẩm quyền cấp giấy phép môi trường được quy định như thế nào?
- Cơ quan có thẩm quyền khi cấp giấy phép môi trường có căn cứ vào quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường không?
Giấy phép môi trường là gì? Mẫu giấy phép môi trường mới nhất hiện nay theo Thông tư 02 là mẫu nào?
Giấy phép môi trường là văn bản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được phép xả chất thải ra môi trường, quản lý chất thải, nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất kèm theo yêu cầu, điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
(Theo khoản 8 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường 2020)
Mẫu giấy phép môi trường mới nhất hiện nay là mẫu số 40 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 02/2022/TT-BTNMT.
Tải về Mẫu giấy phép môi trường mới nhất hiện nay.
Giấy phép môi trường là gì? Mẫu giấy phép môi trường mới nhất hiện nay theo Thông tư 02 là mẫu nào? (Hình từ Internet)
Thẩm quyền cấp giấy phép môi trường được quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định cụ thể về thẩm quyền cấp giấy phép môi trường như sau:
(1) Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép môi trường đối với các đối tượng sau đây, trừ trường hợp quy định tại mục (2):
- Đối tượng quy định tại Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường 2020 đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Đối tượng quy định tại Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường 2020 nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên hoặc nằm trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại.
(2) Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cấp giấy phép môi trường đối với các dự án đầu tư, cơ sở thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh.
(3) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép môi trường đối với các đối tượng sau đây, trừ trường hợp quy định tại mục (1) và (2):
- Dự án đầu tư nhóm II quy định tại Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường 2020;
- Dự án đầu tư nhóm III quy định tại Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường 2020 nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp huyện trở lên;
- Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường 2020 đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Bộ, cơ quan ngang Bộ phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
(4) Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép môi trường đối với đối tượng quy định tại Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường 2020, trừ các trường hợp (1), (2) và (3).
Và theo Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường 2020 thì những đối tượng phải có giấy phép môi trường gồm:
(1) Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức.
(2) Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật Bảo vệ môi trường 2020 có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường như đối tượng (1).
(3) Đối tượng (1) thuộc trường hợp dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công được miễn giấy phép môi trường.
Cơ quan có thẩm quyền khi cấp giấy phép môi trường có căn cứ vào quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường không?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật Bảo vệ môi trường 2020 về quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường như sau:
Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
1. Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường là một trong các căn cứ để cơ quan có thẩm quyền thực hiện các việc sau đây:
a) Cấp, điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản đối với dự án đầu tư khai thác khoáng sản;
b) Phê duyệt kế hoạch thăm dò, kế hoạch phát triển mỏ đối với dự án đầu tư thăm dò, khai thác dầu khí;
c) Phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi đối với dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư;
d) Kết luận thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đối với dự án đầu tư xây dựng;
đ) Cấp giấy phép môi trường;
e) Cấp giấy phép nhận chìm ở biển; quyết định giao khu vực biển;
g) Quyết định đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản này.
...
Như vậy, theo quy định thì quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường là một trong các căn cứ để cơ quan có thẩm quyền thực hiện cấp giấy phép môi trường.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13929:2024 về Bê tông - Phương pháp thử tăng tốc Cacbonat hóa thế nào?
- Mức ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất? Quy định về việc quản lý nguồn thu lựa chọn nhà đầu tư?
- Không chấp hành quyết định thanh tra, kiểm tra trong quản lý giá từ ngày 12/7/2024 bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Tổ chức, cá nhân liên quan đến phương tiện vận tải xuất cảnh trong việc phòng chống buôn lậu có nghĩa vụ gì?
- Có được áp dụng hình thức kỷ luật tước danh hiệu Công an nhân dân đối với cán bộ sử dụng chất gây nghiện trái phép không?