Giấy phép lái xe hạng CE là gì? Giấy phép lái xe hạng CE có thời hạn sử dụng bao lâu theo quy định?

Giấy phép lái xe hạng CE là gì? Giấy phép lái xe hạng CE có thời hạn sử dụng bao lâu theo quy định? Người bao nhiêu tuổi được cấp giấy phép lái xe hạng CE theo Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ?

Giấy phép lái xe hạng CE là gì?

Căn cứ theo điểm m khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có định nghĩa về giấy phép lái xe hạng CE như sau:

Giấy phép lái xe
1. Giấy phép lái xe bao gồm các hạng sau đây:
...
i) Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô chở người giường nằm; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2;
k) Hạng BE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;
l) Hạng C1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;
m) Hạng CE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc;
n) Hạng D1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;
o) Hạng D2E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;
...

Theo đó, giấy phép lái xe hạng CE được hiểu là giấy phép cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc.

Giấy phép lái xe hạng CE là gì? Giấy phép lái xe hạng CE có thời hạn sử dụng bao lâu theo quy định?

Giấy phép lái xe hạng CE là gì? Giấy phép lái xe hạng CE có thời hạn sử dụng bao lâu theo quy định? (Hình từ Internet)

Giấy phép lái xe hạng CE có thời hạn sử dụng bao lâu theo quy định?

Căn cứ theo điểm c khoản 5 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có quy định về thời hạn của giấy phép lái xe hạng CE như sau:

Giấy phép lái xe
..
3. Người điều khiển xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ phải sử dụng giấy phép lái xe có hạng phù hợp với xe ô tô tải hoặc xe ô tô chở người tương ứng.
4. Người điều khiển xe ô tô có thiết kế, cải tạo với số chỗ ít hơn xe cùng loại, kích thước giới hạn tương đương phải sử dụng giấy phép lái xe có hạng phù hợp với xe ô tô cùng loại, kích thước giới hạn tương đương và có số chỗ nhiều nhất.
5. Thời hạn của giấy phép lái xe được quy định như sau:
a) Giấy phép lái xe các hạng A1, A, B1 không thời hạn;
b) Giấy phép lái xe hạng B và hạng C1 có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp;
c) Giấy phép lái xe các hạng C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp.
6. Giấy phép lái xe có giá trị sử dụng trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam bao gồm:
a) Giấy phép lái xe do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp;
b) Giấy phép lái xe quốc tế và giấy phép lái xe quốc gia phù hợp với loại xe được phép điều khiển do quốc gia là thành viên của Công ước của Liên hợp quốc về Giao thông đường bộ năm 1968 (sau đây gọi là Công ước Viên) cấp;
c) Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được phép điều khiển của nước hoặc vùng lãnh thổ mà Việt Nam ký kết điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế công nhận giấy phép lái xe của nhau;
d) Giấy phép lái xe nước ngoài phù hợp với loại xe được phép điều khiển do quốc gia được công nhận theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
...

Như vậy, thời hạn của giấy phép lái xe hạng CE được pháp luật quy định là 05 năm kể từ ngày cấp.

Người bao nhiêu tuổi được cấp giấy phép lái xe hạng CE?

Căn cứ theo điểm d khoản 1 Điều 59 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có quy định như sau:

Tuổi, sức khỏe của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ
1. Độ tuổi của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng được quy định như sau:
a) Người đủ 16 tuổi trở lên được điều khiển xe gắn máy;
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng A1, A, B1, B, C1, được cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ để điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ;
c) Người đủ 21 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng C, BE;
d) Người đủ 24 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D1, D2, C1E, CE;
đ) Người đủ 27 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D, D1E, D2E, DE;
e) Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe), xe ô tô chở người giường nằm là đủ 57 tuổi đối với nam, đủ 55 tuổi đối với nữ.
2. Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải bảo đảm điều kiện sức khỏe phù hợp với từng loại phương tiện được phép điều khiển. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về tiêu chuẩn sức khỏe, việc khám sức khỏe đối với người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng; việc khám sức khỏe định kỳ đối với người hành nghề lái xe ô tô; xây dựng cơ sở dữ liệu về sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng.
3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định độ tuổi của người lái xe trong lực lượng quân đội, công an làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

Như vậy, pháp luật quy định đối với người đủ 24 tuổi trở lên thì sẽ được cấp giấy phép lái xe hạng CE.

Ngoài ra, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải bảo đảm điều kiện sức khỏe phù hợp với từng loại phương tiện được phép điều khiển.

Giấy phép lái xe TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN GIẤY PHÉP LÁI XE
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Giấy phép lái xe quá hạn 1 ngày phải thi lại lý thuyết? Giấy phép lái xe quá hạn bao lâu thi lại thực hành?
Pháp luật
Bằng B lái được xe gì 2025? Bằng B có lái được xe 3,5 tấn không? Bằng B chạy được xe tải bao nhiêu tấn?
Pháp luật
Giấy tờ cần mang theo khi lái xe ô tô, xe máy 2025 cần biết? Không mang theo bằng lái phạt bao nhiêu 2025?
Pháp luật
Tra cứu GPLX gov vn 2025? Không bằng lái xe máy phạt bao nhiêu 2025? gplx gov vn đăng nhập nhanh chóng?
Pháp luật
Giấy phép lái xe hạng CE là gì? Giấy phép lái xe hạng CE có thời hạn sử dụng bao lâu theo quy định?
Pháp luật
06 Trường hợp được đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo quy định mới nhất? Chưa đổi, cấp lại giấy phép lái xe trong trường hợp nào?
Pháp luật
Nâng hạng giấy phép lái xe thực hiện với đối tượng nào? Người có nhu cầu nâng hạng giấy phép lái xe cần đáp ứng yêu cầu nào?
Pháp luật
Mẫu Bản đề nghị xác minh giấy phép lái xe mới nhất hiện nay là mẫu nào? Tải mẫu ở đâu? Trường hợp phải xác minh giấy phép lái xe?
Pháp luật
Giấy phép lái xe nào phải được đào tạo nâng hạng theo quy định mới? GPLX sau khi nâng hạng có được giữ nguyên điểm không?
Pháp luật
Mẫu báo cáo đăng ký sát hạch cấp giấy phép lái xe mô tô các hạng A1, A là mẫu nào? Tải về mẫu báo cáo?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép lái xe
9 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép lái xe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép lái xe

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào