Giấy khai đăng ký xe trong trường hợp đăng ký biển số xe trên Cổng dịch vụ công Quốc gia được thực hiện theo mẫu nào?
Giấy khai đăng ký xe trong trường hợp đăng ký biển số xe trên Cổng dịch vụ công Quốc gia được thực hiện theo mẫu nào?
Căn cứ Điều 7, khoản 4 Điều 10 Thông tư 58/2020/NĐ-CP quy định như sau:
"Điều 7. Giấy khai đăng ký xe
Chủ xe có trách nhiệm kê khai đúng, đầy đủ các nội dung trong giấy khai đăng ký xe theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này."
"Điều 10. Cấp đăng ký, biển số xe
...
4. Đăng ký xe trực tuyến (qua mạng internet): Chủ xe kê khai thông tin của xe, chủ xe vào giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01) trên trang thông tin điện tử của Cục Cảnh sát giao thông hoặc cổng dịch vụ công quốc gia để đăng ký xe trực tuyến và nhận mã số thứ tự, lịch hẹn giải quyết hồ sơ qua email hoặc qua tin nhắn điện thoại. Cán bộ, chiến sĩ làm nhiệm vụ đăng ký xe kiểm tra nội dung kê khai, tiến hành đăng ký cho chủ xe. Hồ sơ xe theo quy định tại Điều 8, Điều 9 và trình tự cấp đăng ký, biển số theo quy định tại Điều 10 Thông tư này."
Theo quy định hiện hành, bạn phải kê khai thông tin của xe và của chủ xe vào Giấy khai đăng ký xe theo Mẫu 01 quy định tại Thông tư 58/2020/TT-BCA.
Tuy nhiên, nếu bạn tiến hành đăng ký biển số xe từ ngày 21/5/2022 trở đi, quy định này được thay đổi theo khoản 2 Điều 3 Thông tư 15/2022/TT-BCA (sắp tới sẽ có hiệu lực kể từ ngày 21/5/2022) cụ thể như sau:
"Đăng ký, cấp biển số xe lần đầu; đăng ký sang tên; đổi lại, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe trên Cổng Dịch vụ công Bộ Công an hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia: Chủ xe đăng nhập cổng dịch vụ công kê khai các thông tin vào Giấy khai đăng ký xe điện tử (theo mẫu số 01A/58) và nhận mã số thứ tự, lịch hẹn giải quyết hồ sơ qua địa chỉ thư điện tử hoặc qua tin nhắn điện thoại để làm thủ tục đăng ký xe tại cơ quan đăng ký xe.
Trường hợp chủ xe đến trực tiếp cơ quan đăng ký xe làm thủ tục đăng ký, cấp biển số xe lần đầu; đăng ký sang tên; đổi lại, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe: Chủ xe có trách nhiệm kê khai các thông tin vào Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này)".
Theo đó, nếu bạn tiến hành đăng ký biển số xe sau ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, bạn có thể điền vào giấy khai đăng ký xe điện tử theo Mẫu 01A/58 (cuối bài viết) có sẵn trên Cổng dịch vụ công Quốc gia.
Đăng ký biển số xe trên Cổng dịch vụ công Quốc gia
Giấy tờ của chủ xe để đăng ký biển số xe gồm những thành phần gì?
Giấy tờ của chủ xe để đăng ký biển số xe được quy định cụ thể tại Điều 9 Thông tư 58/2020/TT-BCA, bao gồm:
(1) Chủ xe là người Việt Nam: Xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Sổ hộ khẩu. Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình Chứng minh Công an nhân dân hoặc Chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, Phòng, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên (trường hợp không có giấy chứng minh của lực lượng vũ trang).
(2) Chủ xe là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, làm việc tại Việt Nam: Xuất trình Sổ tạm trú hoặc Sổ hộ khẩu hoặc Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu.
(3) Chủ xe là người nước ngoài:
a) Người nước ngoài làm việc trong các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ và xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng);
b) Người nước ngoài làm việc, học tập ở Việt Nam: Xuất trình thị thực (visa) thời hạn từ một năm trở lên hoặc giấy tờ khác có giá trị thay visa.
(4) Chủ xe là cơ quan, tổ chức:
a) Chủ xe là cơ quan, tổ chức Việt Nam: Xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân của người đến đăng ký xe. Xe doanh nghiệp quân đội phải có Giấy giới thiệu do Thủ trưởng Cục Xe - Máy, Bộ Quốc phòng ký đóng dấu;
b) Chủ xe là cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ và xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng) của người đến đăng ký xe;
c) Chủ xe là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện, doanh nghiệp nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam, tổ chức phi chính phủ: Xuất trình căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với người nước ngoài) của người đến đăng ký xe.
(5) Người được ủy quyền đến giải quyết các thủ tục đăng ký xe, ngoài giấy tờ của chủ xe theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này, còn phải xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Chứng minh ngoại giao, Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng).
Nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký biển số xe được quy định như thế nào?
Về thủ tục nộp thuế trước bạ xe máy được hướng dẫn tại Điều 11 Nghị định 10/2022/NĐ-CP như sau:
- Tổ chức, cá nhân khai, nộp lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật về quản lý thuế khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Dữ liệu điện tử nộp lệ phí trước bạ qua Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán được Tổng cục Thuế ký số và cung cấp lên Cổng dịch vụ công Quốc gia, có giá trị như chứng từ bản giấy để cơ quan cảnh sát giao thông, cơ quan tài nguyên môi trường và các cơ quan nhà nước khác có thẩm quyền đã kết nối với Cổng dịch vụ công Quốc gia truy cập, khai thác dữ liệu phục vụ công tác giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến việc đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản.
Như vậy, việc đăng ký biển số xe cần lưu ý về thời gian đăng ký để sử dụng đúng mẫu Giấy khai đăng ký xe. Nếu đăng ký trong thời điểm này, người đăng ký thực hiện điền thông tin theo Mẫu số 01 Thông tư 58/2022/TT-BCA. Tuy nhiên, kể từ ngày 21/5/2022 trở đi, khi điền Giấy khai đăng ký xe, người đăng ký điền vào tờ khai theo Mẫu số 01A/58 được quy định tại Thông tư 15/2022/TT-BCA.
Mẫu số 01A/58
Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
A. PHẦN CHỦ XE TỰ KÊ KHAI
Tên chủ xe:……………………………….; Năm sinh:………………………...…………………
Nơi ĐKHKTT:………………………………………………………………………………………
Nơi ở hiện nay:…………………………………………………………………………………….
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu của chủ xe:………………………………………………………….
cấp ngày…..…/…..../……..…; tại:…………………………………………………………………
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu của người làm thủ tục:………… cấp ngày……./……/……….; tại: …………… ……………………………………………..
Điện thoại của chủ xe:………………………….; Thư điện tử:…………………..…………….
Điện thoại của người làm thủ tục:…………………; Thư điện tử:……………………………
Mã hóa đơn điện tử:……………… ……………..; Mã số thuế:………………………………
Mã hồ sơ lệ phí trước bạ điện tử:………………; Cơ quan cấp:…………………………….
Số tờ khai hải quan điện tử:…………………….; Cơ quan cấp:…………………………….
Số sêri Phiếu KTCLXX:………………………..; Cơ quan cấp ……………………………….
Số giấy phép kinh doanh vận tải………………..; Cấp ngày……./……/………..; tại………
Số giấy phép kinh doanh:……………….............; Cấp ngày……./……/………..; tại………
Số máy 1:……………………………......………………………………………………………
Số máy 2:………………………………………………………………………………………..
Số khung:…………………………………… Loại xe: ……………; Màu sơn: ……………; Nhãn hiệu: ………………..…; Số loại: ………………….…………..…
Đăng ký mới □ Đăng ký sang tên □
Đổi lại, cấp lại đăng ký xe □
Lý do…………………………………………………………..…………….........……………
Đổi lại, cấp lại biển số xe □
Lý do…………………………………………………………..…………….........……………
Tôi xin cam đoan về nội dung khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các chứng từ trong hồ sơ xe.
Mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến …………………………… | ..........., ngày.......tháng.........năm.......... CHỦ XE (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là xe cơ quan)
|
Mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến:……………………………………………………………..
B. PHẦN KIỂM TRA XÁC ĐỊNH CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ XE
BIỂN SỐ MỚI: …………………………..……………………………….
Nơi dán bản chà số máy (đổi, cấp lại đăng ký, biển số không phải dán)
|
| Nơi dán bản chà số khung (đổi, cấp lại đăng ký, biển số không phải dán)
|
DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ VỀ NGUỒN GỐC CỦA XE
Mã hồ sơ nguồn gốc xe (Số sêri Phiếu KTCLXX/Số khung phương tiện):.........................
Tên đơn vị sản xuất, lắp ráp/nhập khẩu:.............................................................................
Địa chỉ:.................................................................................................................................
Số tờ khai nhập khẩu:...........................................; Ngày......tháng.....năm......
Cửa khẩu nhập:...................................................................................................................
Loại xe:.......................; Nhãn hiệu: .....................; Màu sơn:...............................................
Số loại:..............; Năm sản xuất:.............; Dung tích xi lanh/công xuất:.........cm³/kw
Số khung:..............................; Số máy:...............................................................................
Số chỗ ngồi:............................; Đứng:...................................; Nằm:...................................
Kích thước bao dài:....................... mm; rộng:.................. mm; cao:...................... mm
Khối lượng bản thân:....................... kg; Kích cỡ lốp:.......................................................
Khối lượng hàng chuyên chở:.............. kg; Khối lượng kéo theo:............................ kg
Kích thước thùng (dài x rộng x cao).......................mm; Chiều dài cơ sở:...............mm.
DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ VỀ LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
Mã hồ sơ lệ phí trước bạ:................................; Số điện thoại:........................................
Tên người nộp thuế:........................................................................................................
Địa chỉ:.............................................................................................................................
Tên cơ quan thuế thu:.....................................................................................................
Loại xe:................; Nhãn hiệu:...............; Số loại:..............; Năm sản xuất:....................
Số khung:.......................; Số máy:............................; Màu sơn:....................................
Giá trị tài sản tính LPTB:..........; Dung tích xi lanh/công xuất:.......................cm³/Kw
Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp:.....................; Ngày nộp:............................................
THỐNG KÊ GIẤY TỜ ĐĂNG KÝ XE
TT | LOẠI GIẤY TỜ | CƠ QUAN CẤP | SỐ GIẤY TỜ | NGÀY CẤP |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
....ngày... tháng....năm... CÁN BỘ ĐĂNG KÝ XE (Ký, ghi rõ họ tên) | (1)........................... (Ký tên và đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Ở bộ ghi Cục trưởng; ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ghi Trưởng phòng; ở Công an cấp huyện ghi Trưởng Công an quận, huyện, thị xã, thành phố; ở Công an cấp xã ghi Trưởng Công an xã, phường, thị trấn
Tải về mẫu Giấy khai đăng ký xe mới nhất năm 2023: Tại Đây
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Nguyên tắc làm việc của Kiểm toán nhà nước Chuyên ngành VII là gì? Quy định về xây dựng phương án tổ chức kiểm toán năm ra sao?
- Mẫu Biên bản cuộc họp giữa 2 công ty mới nhất? Hướng dẫn viết biên bản cuộc họp giữa 2 công ty?
- Tổ chức truyền dạy của chủ thể di sản văn hóa phi vật thể có thể truyền dạy cho người ngoài cộng đồng được không?
- Xe gắn máy có thuộc đối tượng được miễn thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ theo quy định hiện nay không?
- Thế chấp tàu biển là gì? Nguyên tắc thế chấp tàu biển Việt Nam được pháp luật quy định thế nào?