Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn bị sai thông tin thì chỉnh sửa như thế nào theo quy định của pháp luật?

Tôi có thắc mắc muốn được giải đáp như sau giấy chứng nhận đăng ký kết hôn của vợ chồng tôi bị sai thông tin về ngày sinh của chồng tôi thì có chỉnh sửa được hay không? Câu hỏi của chị T.K.Q đến từ TP.HCM.

Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn là gì và được thể hiện những thông tin cơ bản nào?

Theo quy định tại khoản 7 Điều 4 Luật Hộ tịch 2014 thì giấy chứng nhận kết hôn là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho hai bên nam, nữ khi đăng ký kết hôn;

Nội dung Giấy chứng nhận kết hôn bao gồm các thông tin cơ bản quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Hộ tịch 2014, cụ thể:

- Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú; thông tin về giấy tờ chứng minh nhân thân của hai bên nam, nữ;

- Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn;

- Chữ ký hoặc điểm chỉ của hai bên nam, nữ và xác nhận của cơ quan đăng ký hộ tịch.

Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn là gì và được thể hiện những thông tin cơ bản nào?

Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn là gì và được thể hiện những thông tin cơ bản nào? (Hình từ Internet)

Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn bị sai thông tin thì chỉnh sửa như thế nào theo quy định của pháp luật?

Để có thể trả lời câu hỏi "giấy chứng nhận đăng ký kết hôn bị sai thông tin thì chỉnh sửa như thế nào" thì cần phải tìm hiểu một số vấn đề như sau:

- Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn có phải là giấy tờ hộ tịch hay không?

- Nếu là giấy tờ hộ tịch thì cần thực hiện thủ tục nào để chỉnh sửa thông tin bị sai xót?

Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn có phải là giấy tờ hộ tịch hay không?

Theo quy định tại Điều 2 Luật Hộ tịch 2014 thì:

Hộ tịch là những sự kiện được quy định tại Điều 3 Luật Hộ tịch 2014, xác định tình trạng nhân thân của cá nhân từ khi sinh ra đến khi chết.

Đăng ký hộ tịch là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các sự kiện hộ tịch của cá nhân, tạo cơ sở pháp lý để Nhà nước bảo hộ quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, thực hiện quản lý về dân cư.

Đồng thời, theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Luật Hộ tịch 2014 thì ghi vào Sổ hộ tịch sự kiện:

- Khai sinh;

- Kết hôn;

- Ly hôn;

- Hủy việc kết hôn;

- Giám hộ;

- Nhận cha, mẹ, con;

- Xác định cha, mẹ, con;

- Nuôi con nuôi;

- Thay đổi hộ tịch;

- Khai tử của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.

Vì kết hôn là một trong những sự kiện hộ tịch và được ghi vào sổ hộ tịch nên giấy chứng nhận đăng ký kết hôn là giấy tờ hộ tịch.

Bởi, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn là giấy tờ hộ tịch nên trong trường hợp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn có sai sót thì có thể thực hiện thủ tục cải chính hộ tịch.

Vậy cải chính hộ tịch là gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 12 Điều 4 Luật Hộ tịch 2014 cải chính hộ tịch là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi những thông tin hộ tịch của cá nhân trong trường hợp có sai sót khi đăng ký hộ tịch.

Lưu ý: theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì:

Cải chính hộ tịch là việc chỉnh sửa thông tin cá nhân trong Sổ hộ tịch hoặc trong bản chính giấy tờ hộ tịch và chỉ được thực hiện khi có đủ căn cứ để xác định có sai sót do lỗi của công chức làm công tác hộ tịch hoặc của người yêu cầu đăng ký hộ tịch.

Thủ tục cải chính hộ tịch, sửa đổi thông tin giấy đăng ký kết hôn bị sai thì thực hiện như thế nào?

Căn cứ Điều 28 Luật hộ tịch 2014 thủ tục đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch bao gồm các bước sau đây:

- Người yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy tờ liên quan cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định, nếu thấy việc thay đổi, cải chính hộ tịch là có cơ sở, phù hợp với quy định của pháp luật dân sự và pháp luật có liên quan, công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch, cùng người yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch ký vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu.

Lưu ý: Trường hợp thay đổi, cải chính hộ tịch liên quan đến Giấy chứng nhận kết hôn thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung thay đổi, cải chính hộ tịch vào Giấy chứng nhận kết hôn.

Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc.

Ngoài ra, đối với trường hợp đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch không phải tại nơi đăng ký hộ tịch trước đây thì Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao trích lục hộ tịch đến Ủy ban nhân dân nơi đăng ký hộ tịch trước đây để ghi vào Sổ hộ tịch.

Trường hợp nơi đăng ký hộ tịch trước đây là Cơ quan đại diện thì Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao trích lục hộ tịch đến Bộ Ngoại giao để chuyển đến Cơ quan đại diện ghi vào Sổ hộ tịch.

Đăng ký kết hôn Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Đăng ký kết hôn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Đăng ký kết hôn có được sử dụng chứng minh nhân dân bản photo?
Pháp luật
Đăng ký kết hôn 2024 ở đâu, cần những giấy tờ gì? Thời hạn giải quyết đăng ký kết hôn 2024 là bao lâu?
Pháp luật
Mượn giấy tờ của người khác để đăng ký kết hôn sẽ bị xử phạt như thế nào theo quy định hiện nay? Người cho mượn có bị xử phạt gì không?
Pháp luật
Đăng ký kết hôn được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã hay Ủy ban nhân dân cấp huyện? Có thể đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân nơi tạm trú hay không?
Pháp luật
Những giấy tờ cần phải nộp và xuất trình khi đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã năm 2023?
Pháp luật
Cung cấp thông tin gian dối về tình trạng hôn nhân để đăng ký kết hôn sẽ bị xử phạt như thế nào theo quy định mới nhất hiện nay?
Pháp luật
Thời hạn nhận và trả kết quả hồ sơ đăng ký kết hôn theo quy định mới nhất hiện nay là bao lâu? Có được giải quyết ngay trong ngày luôn không?
Pháp luật
Từ ngày 01/01/2023, người dân đăng ký kết hôn không cần phải xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú?
Pháp luật
Công dân Việt Nam đã đăng ký kết hôn ở nước ngoài thì có phải về Việt Nam đăng ký kết hôn lại không?
Pháp luật
Hướng dẫn thủ tục đăng ký kết hôn online theo quy định mới? Đăng ký kết hôn online phải chuẩn bị giấy tờ gì?
Pháp luật
Có được đăng ký kết hôn khi đang ở tù hay không? Điều kiện để kết hôn đối với người đang ở tù là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký kết hôn
16,727 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký kết hôn

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đăng ký kết hôn

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào