Giấy chứng nhận cải tạo xe là gì? Giấy chứng nhận cải tạo xe được cấp lại khi nào? Niên hạn sử dụng của xe cải tạo là bao lâu?
Giấy chứng nhận cải tạo xe là gì? Niên hạn sử dụng của xe cải tạo là bao lâu?
Căn cứ theo khoản 5 Điều 3 Thông tư 47/2024/TT-BGTVT có quy định như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chủ xe là người đưa xe đến kiểm định; đến kiểm tra, đánh giá xe cải tạo;
2. Miễn kiểm định lần đầu là việc cơ sở đăng kiểm lập hồ sơ phương tiện để cấp giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng (sau đây gọi chung là xe) mà chủ xe không phải đưa xe đến cơ sở đăng kiểm để thực hiện việc kiểm tra, đánh giá;
3. Kiểm định lần đầu là việc kiểm tra, đánh giá đối với xe không được miễn kiểm định lần đầu và chưa được lập hồ sơ phương tiện;
4. Kiểm định định kỳ là việc kiểm tra, đánh giá các lần tiếp theo sau khi xe miễn kiểm định lần đầu hoặc đã được kiểm định lần đầu;
5. Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới cải tạo, xe máy chuyên dùng cải tạo (bản giấy hoặc bản điện tử) là chứng chỉ xác nhận xe đã được cải tạo đảm bảo chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (sau đây gọi chung là giấy chứng nhận cải tạo);
6. Phần mềm quản lý kiểm định là phần mềm quản lý hoạt động kiểm định xe cơ giới, xe máy chuyên dùng; kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy;
7. Phần mềm quản lý cải tạo xe là phần mềm quản lý hoạt động cải tạo xe cơ giới, xe máy chuyên dùng;
...
Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì giấy chứng nhận cải tạo xe (hay Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới cải tạo, xe máy chuyên dùng cải tạo) là chứng chỉ xác nhận xe đã được cải tạo đảm bảo chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
Bên cạnh đó, tại khoản 2 Điều 40 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 thì xe cơ giới cải tạo có niên hạn sử dụng như sau:
- Xe có niên hạn sử dụng cải tạo thành xe không có niên hạn sử dụng thì áp dụng quy định về niên hạn của xe trước khi cải tạo;
- Xe không có niên hạn sử dụng cải tạo thành xe có niên hạn sử dụng thì áp dụng quy định về niên hạn của xe sau khi cải tạo;
- Xe ô tô chở người có số người cho phép chở từ 09 người trở lên (không kể người lái xe), xe ô tô chở người chuyên dùng cải tạo thành xe ô tô chở hàng (kể cả xe ô tô chở hàng chuyên dùng); xe chở người bốn bánh có gắn động cơ cải tạo thành xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ thì được áp dụng quy định về niên hạn của xe sau cải tạo.
Giấy chứng nhận cải tạo xe là gì? Giấy chứng nhận cải tạo xe được cấp lại khi nào? Niên hạn sử dụng của xe cải tạo là bao lâu? (Hình từ Internet)
Giấy chứng nhận cải tạo xe được cấp lại khi nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Thông tư 47/2024/TT-BGTVT có quy định như sau:
Cấp lại giấy chứng nhận cải tạo
1. Việc cấp lại giấy chứng nhận cải tạo được thực hiện bởi bất kỳ cơ sở đăng kiểm trên phạm vi cả nước.
2. Giấy chứng nhận cải tạo được cấp lại trong các trường hợp: bị mất, hỏng, sai thông tin.
3. Hồ sơ đề nghị cấp lại
Chủ xe nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hệ thống trực tuyến 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại gồm các giấy tờ phải nộp và xuất trình sau:
a) Giấy tờ phải nộp: đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này; giấy chứng nhận cải tạo bị hỏng hoặc bị sai thông tin;
b) Giấy tờ phải xuất trình: giấy tờ về đăng ký xe quy định tại điểm a khoản 2 Điều 21 Thông tư này hoặc bản chính chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.
...
Như vậy, giấy chứng nhận cải tạo xe được cấp lại trong các trường hợp sau đây:
- Giấy chứng nhận cải tạo xe bị mất
- Giấy chứng nhận cải tạo xe bị hỏng
- Giấy chứng nhận cải tạo xe bị sai thông tin.
Giấy tờ phải xuất trình khi nộp hồ sơ đề nghị chứng nhận cải tạo xe cơ giới bao gồm những gì?
Căn cứ vào khoản 2 Điều 21 Thông tư 47/2024/TT-BGTVT thì các giấy tờ phải xuất trình khi nộp hồ sơ đề nghị chứng nhận cải tạo xe cơ giới (trừ xe mô tô, xe gắn máy) bao gồm:
(1) Giấy tờ về đăng ký xe gồm một trong các giấy tờ sau:
- Bản chính chứng nhận đăng ký xe;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính chứng nhận đăng ký xe;
- Bản chính giấy hẹn cấp chứng nhận đăng ký xe;
(2) Giấy chứng nhận kết quả kiểm định còn hiệu lực (bản sao hoặc bản điện tử) đối với thiết bị nâng hàng có sức nâng theo thiết kế từ 1.000 (kg) trở lên, thiết bị nâng người có chiều cao nâng lớn nhất lớn hơn 2,0 (m) xi téc chở khí hóa lỏng, khí dầu mỏ hóa lỏng, khí thiên nhiên nén hoặc các chất lỏng có áp suất làm việc cao hơn 0,7 (bar) hoặc chất lỏng hay chất rắn dạng bột không có áp suất nhưng khi tháo ra dùng khí có áp suất cao hơn 0,7 (bar) theo quy định tại Nghị định 44/2016/NĐ-CP.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lưu ý quan trọng dành cho thí sinh dự thi Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP HCM năm 2025 đợt 1?
- Tết Thanh minh và Tết Hàn thực khác nhau như thế nào? Vàng mã cúng ngày Tết Thanh minh, Tết Hàn thực có phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt?
- Mẫu đề nghị sát hạch để cấp giấy phép lái xe năm 2025? Trình tự tổ chức sát hạch từ ngày 1/3/2025 ra sao?
- Tết Bánh trôi bánh chay là tết gì, ngày nào? Ý nghĩa Bánh trôi bánh chay Tết Hàn thực? Tết Bánh trôi bánh chay có phải ngày nghỉ lễ tết?
- Giải tán Hội đồng nhân dân từ ngày 1/3/2025 như thế nào? Thẩm quyền giải tán Hội đồng nhân dân được quy định ra sao?