Giáo viên THCS hạng 1 mã số V.07.04.30 muốn chuyển sang Giáo viên giáo dục nghề nghiệp mã số V.09.02.09 thì phải đáp ứng những tiêu chuẩn nào?
- Giáo viên THCS hạng 1 mã số V.07.04.30 muốn chuyển sang Giáo viên giáo dục nghề nghiệp mã số V.09.02.09 thì phải đáp ứng những tiêu chuẩn nào?
- Chức danh nghề nghiệp Giáo viên THCS hạng 1 mã số V.07.04.30 sẽ được bổ nhiệm từ vị trí tương ứng nào?
- Hệ số lương đối với chức danh nghề nghiệp Giáo viên THCS hạng 1 mã số V.07.04.30 là bao nhiêu?
Giáo viên THCS hạng 1 mã số V.07.04.30 muốn chuyển sang Giáo viên giáo dục nghề nghiệp mã số V.09.02.09 thì phải đáp ứng những tiêu chuẩn nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 30 Nghị định 115/2020/NĐ-CP về xét chuyển chức danh nghề nghiệp như sau:
Xét chuyển chức danh nghề nghiệp
1. Việc xét chuyển chức danh nghề nghiệp được thực hiện khi viên chức thay đổi vị trí việc làm mà chức danh nghề nghiệp đang giữ không phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm mới.
2. Viên chức được xét chuyển chức danh nghề nghiệp phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp được chuyển.
3. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quyết định hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định việc xét chuyển chức danh nghề nghiệp theo thẩm quyền phân cấp.
4. Khi xét chuyển chức danh nghề nghiệp không kết hợp nâng bậc lương.
Theo đó, viên chức khi xét chuyển chức danh nghề nghiệp phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp được chuyển.
Và theo quy định tại Điều 13 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH thì giáo viên THCS hạng 1 mã số V.04.07.30 chuyển sang giáo viên giáo dục nghề nghiệp mã số V.09.02.09 thì phải đáp ứng những tiêu chuẩn sau:
(1) Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
- Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, phù hợp với ngành, nghề giảng dạy hoặc có văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận đáp ứng tiêu chuẩn về kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp theo quy định chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp;
- Có văn bằng, chứng chỉ đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ nghiệp vụ sư phạm theo quy định chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp.
(2) Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
- Nắm vững kiến thức của mô-đun được phân công giảng dạy; có kiến thức về các mô-đun liên quan của nghề được phân công giảng dạy;
- Hiểu biết về thực tiễn nghề nghiệp và nắm vững kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động của ngành, nghề được phân công giảng dạy;
- Có năng lực sử dụng ngoại ngữ và ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện nhiệm vụ của chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp theo yêu cầu vị trí việc làm;
- Thực hiện thành thạo các kỹ năng nghề quy định trong chương trình mô-đun được phân công giảng dạy; biết tổ chức lao động sản xuất, dịch vụ ngành, nghề được phân công giảng dạy.
Giáo viên THCS hạng 1 mã số V.07.04.30 muốn chuyển sang Giáo viên giáo dục nghề nghiệp mã số V.09.02.09 thì phải đáp ứng những tiêu chuẩn nào? (Hình từ Internet)
Chức danh nghề nghiệp Giáo viên THCS hạng 1 mã số V.07.04.30 sẽ được bổ nhiệm từ vị trí tương ứng nào?
Căn cứ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 7 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT (được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT) như sau:
Các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở
1. Viên chức đã được bổ nhiệm vào các hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở theo quy định tại Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV nay được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở quy định tại Thông tư này như sau:
a) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32) đối với giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.12) đạt tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32);
b) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.31) đối với giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.11) có tổng thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.12) và hạng II (mã số V.07.04.11) hoặc tương đương đủ từ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự);
c) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I (mã số V.07.04.30) đối với giáo viên trung học cơ sở hạng I (mã số V.07.04.10).
...
Như vậy, đối với chức danh nghề nghiệp Giáo viên THCS hạng 1 mã số V.07.04.30 sẽ được bổ nhiệm từ vị trí giáo viên trung học cơ sở hạng 1 mã số V.07.04.10 khi đạt tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng 1.
Hệ số lương đối với chức danh nghề nghiệp Giáo viên THCS hạng 1 mã số V.07.04.30 là bao nhiêu?
Căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT như sau:
Cách xếp lương
1. Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Giáo viên trung học cơ sở hạng III, mã số V.07.04.32, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
b) Giáo viên trung học cơ sở hạng II, mã số V.07.04.31, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
c) Giáo viên trung học cơ sở hạng I, mã số V.07.04.30, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,4 đến hệ số lương 6,78.
...
Như vậy, hệ số lương đối với chức danh nghề nghiệp Giáo viên THCS hạng 1 mã số V.07.04.30 từ 4,4 đến 6,78.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- 05 căn cứ tạm đình chỉ công tác đối với cán bộ trong trường hợp cần thiết? Chế độ chính sách của cán bộ bị tạm đình chỉ công tác được thực hiện thế nào?
- Hướng dẫn quy trình lựa chọn nhà đầu tư qua mạng mới nhất hiện nay? Lựa chọn nhà đầu tư qua mạng là gì?
- Nộp tiền thuế không bằng tiền mặt là gì? Có thể nộp tiền thuế không bằng tiền mặt theo quy định?
- Lợi dụng dịch bệnh tăng giá bán hàng hóa, dịch vụ bị xử phạt bao nhiêu tiền? Bình ổn giá trong trường hợp nào?
- Cá nhân buôn bán hàng hóa nhập lậu có giá trị dưới 3.000.000 đồng thì sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?