Giảng viên cao cấp trường cao đẳng sư phạm được phân hạng có mã số như thế nào và được nghỉ hè bao nhiêu tuần trong một năm học?

Giảng viên cao cấp trường cao đẳng sư phạm được nghỉ hè bao nhiêu tuần trong một năm học? Giảng viên cao cấp trường cao đẳng sư phạm được phân hạng có mã số như thế nào? Có yêu cầu chứng chỉ bồi dưỡng và tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn ra sao? Trên đây là câu hỏi của chị Hà Anh tại Kiên Giang.

Giảng viên cao cấp trường cao đẳng sư phạm được nghỉ hè bao nhiêu tuần trong một năm học?

Căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị định 84/2020/NĐ-CP quy định về thời gian nghỉ hè của nhà giáo như sau:

Thời gian nghỉ hè của nhà giáo
1. Thời gian nghỉ hè của nhà giáo:
...
b) Thời gian nghỉ hè hàng năm của giáo viên trường trung cấp và giảng viên trường cao đẳng là 06 tuần, bao gồm cả nghỉ phép hằng năm;
...
d) Trong trường hợp đột xuất, khẩn cấp để phòng chống thiên tai, dịch bệnh hoặc trường hợp cấp bách, thời gian nghỉ hè của nhà giáo cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, trường chuyên biệt, trường trung cấp và trường cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định theo thẩm quyền.
2. Ngoài thời gian nghỉ hè theo quy định tại khoản 1 Điều này, giáo viên, giảng viên được nghỉ lễ, tết và các ngày nghỉ khác theo quy định của Bộ luật Lao động.
3. Căn cứ kế hoạch thời gian năm học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và điều kiện cụ thể của địa phương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định thời điểm nghỉ hè của giáo viên ở cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, trường chuyên biệt trên địa bàn.
Căn cứ quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, hiệu trưởng trường trung cấp, trường cao đẳng quyết định thời điểm nghỉ hè của giáo viên, giảng viên phù hợp với kế hoạch đào tạo và điều kiện cụ thể của từng trường.
4. Việc nghỉ hè của nhà giáo trong cơ sở giáo dục thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng thực hiện theo quy định riêng của Chính phủ.

Theo đó, thời gian nghỉ hè hàng năm của giảng viên trường cao đẳng là 06 tuần, bao gồm cả nghỉ phép hằng năm;

Trong trường hợp đột xuất, khẩn cấp để phòng chống thiên tai, dịch bệnh hoặc trường hợp cấp bách, thời gian nghỉ hè của nhà giáo trường cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định theo thẩm quyền.

Giảng viên cao cấp

Giảng viên cao cấp trường cao đẳng sư phạm (Hình từ Internet)

Giảng viên cao cấp trường cao đẳng sư phạm được phân hạng có mã số như thế nào?

Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 35/2020/TT-BGDĐT quy định về mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp như sau:

Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp
Chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm bao gồm:
1. Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng I) - Mã số: V.07.08.20
2. Giảng viên cao đẳng sư phạm chính (hạng II) - Mã số: V.07.08.21
3. Giảng viên cao đẳng sư phạm (hạng III) - Mã số: V.07.08.22

Theo đó, giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng I) - Mã số: V.07.08.20

Giảng viên cao cấp trường cao đẳng sư phạm yêu cầu chứng chỉ bồi dưỡng và tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn như thế nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 6 Thông tư 35/2020/TT-BGDĐT (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 04/2022/TT-BGDĐT) và khoản 3 Điều 6 Thông tư 35/2020/TT-BGDĐT quy định về giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng I) - Mã số: V.07.08.20 quy định như sau:

Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng I) - Mã số: V.07.08.20
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tiến sĩ phù hợp với vị trí việc làm, ngành hoặc chuyên ngành giảng dạy;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm (đối với giảng viên không tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc đại học sư phạm kỹ thuật);
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Có kiến thức chuyên sâu về các môn học, ngành học được phân công giảng dạy; có kiến thức về môn học, ngành học liên quan; có hiểu biết sâu rộng về thực tiễn nghề nghiệp, về những tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới của ngành, nghề được phân công giảng dạy;
b) Nắm vững thực tiễn và xu thế phát triển của công tác đào tạo, nghiên cứu khoa học của chuyên ngành; vận dụng thành thạo các kỹ năng, phương pháp sư phạm vào giảng dạy; có khả năng đánh giá, tổng kết các kinh nghiệm, phương pháp giảng dạy để phổ biến, áp dụng trong cơ sở giáo dục;
c) Chủ trì thực hiện ít nhất 02 (hai) nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở hoặc 01 (một) nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cao hơn đã nghiệm thu với kết quả từ đạt yêu cầu trở lên;
d) Chủ trì biên soạn ít nhất 01 (một) sách phục vụ đào tạo, được hội đồng khoa học (do Thủ trưởng cơ sở giáo dục hoặc cấp có thẩm quyền phê duyệt thành lập) thẩm định, nghiệm thu và đưa vào sử dụng trong đào tạo, bồi dưỡng từ trình độ trung cấp trở lên phù hợp với chuyên ngành giảng dạy hoặc đào tạo của giảng viên cao đẳng sư phạm và có mã số chuẩn quốc tế ISBN;
đ) Tác giả của ít nhất 04 (bốn) bài báo khoa học là công trình nghiên cứu khoa học của giảng viên cao đẳng sư phạm đã được công bố trên tạp chí khoa học có mã số chuẩn quốc tế ISSN;
e) Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin và sử dụng ngoại ngữ trong thực hiện các nhiệm vụ của chức danh giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng I);
g) Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng I) phải có thời gian giữ chức danh giảng viên cao đẳng sư phạm chính (hạng II) hoặc tương đương tối thiểu đủ 06 (sáu) năm, trong đó phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh giảng viên cao đẳng sư phạm chính (hạng II) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Như vậy, tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng yêu cầu:

- Có bằng tiến sĩ phù hợp với vị trí việc làm, ngành hoặc chuyên ngành giảng dạy;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm (đối với giảng viên không tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc đại học sư phạm kỹ thuật);

- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm.

Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đối với giảng viên cao cấp trường cao đẳng sư phạm được quy định cụ thể trên.

Trường cao đẳng sư phạm
Giảng viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Nhiệm vụ của giáo viên, giảng viên giảng dạy cho người khuyết tật được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu tờ trình đề nghị giải thể trường cao đẳng sư phạm mới nhất? Tải mẫu tờ trình đề nghị giải thể trường cao đẳng sư phạm?
Pháp luật
06 trường hợp Trường cao đẳng sư phạm bị giải thể từ ngày 20/11/2024 theo Nghị định 125 như thế nào?
Pháp luật
Thủ tục thành lập trường cao đẳng sư phạm công lập hoặc cho phép thành lập trường cao đẳng sư phạm tư thục từ 20/11/2024 ra sao?
Pháp luật
Vận động và tiếp nhận tài trợ đối với trường cao đẳng sư phạm theo nguyên tắc nào? Hình thức tài trợ cho trường cao đẳng sư phạm quy định ra sao?
Pháp luật
Quy định mới nhất về tiêu chuẩn đối với viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập là gì?
Pháp luật
Vốn đầu tư xây dựng trường cao đẳng sư phạm công lập có bao gồm giá trị đất đai xây dựng trường không?
Pháp luật
Bản mô tả vị trí việc làm của Giảng viên cao đẳng sư phạm chính (hạng II) như thế nào theo quy định từ ngày 15/5/2024?
Pháp luật
Bản mô tả vị trí việc làm của Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng 1) như thế nào theo quy định từ ngày 15/5/2024?
Pháp luật
Bản mô tả vị trí việc làm của Giảng viên chính hạng 2 như thế nào theo quy định từ ngày 15/5/2024?
Pháp luật
Bản mô tả vị trí việc làm của Giảng viên cao cấp Hạng I như thế nào theo quy định từ ngày 15/5/2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Trường cao đẳng sư phạm
919 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Trường cao đẳng sư phạm Giảng viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Trường cao đẳng sư phạm Xem toàn bộ văn bản về Giảng viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào