Giải thể ban chỉ huy quân sự cấp xã: Cấp có thẩm quyền quyết định giải thể ban chỉ huy quân sự là ai?
Giải thể ban chỉ huy quân sự cấp xã: Cấp có thẩm quyền quyết định giải thể ban chỉ huy quân sự là ai?
Căn cứ theo quy định tại Điều 22 Luật Dân quân tự vệ 2019 như sau:
Thẩm quyền thành lập, giải thể đơn vị Dân quân tự vệ, Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức
1. Thẩm quyền thành lập đơn vị Dân quân tự vệ, Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức, trừ đơn vị tự vệ trong doanh nghiệp quân đội được quy định như sau:
...
đ) Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã quyết định thành lập tổ dân quân tại chỗ sau khi báo cáo Ban chỉ huy quân sự cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã; nơi không có đơn vị hành chính cấp xã do Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện quyết định thành lập;
e) Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh quyết định thành lập Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức.
2. Cấp có thẩm quyền quyết định thành lập thì có quyền quyết định giải thể đơn vị Dân quân tự vệ, Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức.
3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định thẩm quyền thành lập đơn vị tự vệ trong doanh nghiệp quân đội; trình tự, thủ tục thành lập, giải thể đơn vị Dân quân tự vệ, Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức.
Như vậy, Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh là cấp có thẩm quyền quyết định thành lập và cũng là cấp có thẩm quyền quyết định giải thể ban chỉ huy quân sự cấp xã.
Giải thể ban chỉ huy quân sự cấp xã: Cấp có thẩm quyền quyết định giải thể ban chỉ huy quân sự là ai? (Hình từ Internet)
Ban chỉ huy quân sự cấp xã có chức năng và nhiệm vụ gì?
Căn cứ khoản 3 Điều 20 Luật Dân quân tự vệ 2019 thì Ban chỉ huy quân sự cấp xã có những chức năng và nhiệm vụ sau:
- Tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền cấp xã lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, quân sự theo quy định của pháp luật;
- Chủ trì, phối hợp với ban, ngành, đoàn thể xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch công tác quốc phòng và kế hoạch khác có liên quan đến nhiệm vụ quốc phòng, quân sự ở cấp xã;
- Phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, ban, ngành, đoàn thể ở cấp xã tuyên truyền đường lối, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, thực hiện giáo dục quốc phòng và an ninh; tham gia xây dựng cơ sở vững mạnh toàn diện; thực hiện chính sách hậu phương quân đội, chính sách ưu đãi người có công với cách mạng;
- Tổ chức huấn luyện quân sự, giáo dục chính trị, pháp luật, hội thi, hội thao, diễn tập cho dân quân; chỉ huy dân quân thực hiện nhiệm vụ theo quy định của Luật này, quy định khác của pháp luật có liên quan và quyết định của cấp có thẩm quyền;
- Đăng ký, quản lý, bảo quản và sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ, trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật của đơn vị dân quân thuộc quyền theo quy định của pháp luật và quyết định của cấp có thẩm quyền;
- Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo, sơ kết, tổng kết, thi đua, khen thưởng về công tác quốc phòng địa phương theo quy định của pháp luật.
Lưu ý: Ban chỉ huy quân sự cấp xã là cơ quan thường trực công tác quốc phòng ở cấp xã. Thành phần Ban chỉ huy quân sự cấp xã bao gồm:
- Chỉ huy trưởng là Ủy viên Ủy ban nhân dân cấp xã, sĩ quan dự bị; trong tình trạng khẩn cấp về quốc phòng, tình trạng chiến tranh được gọi vào phục vụ tại ngũ theo quy định của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và tiếp tục đảm nhiệm chức vụ Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã;
- Chính trị viên do Bí thư cấp ủy cấp xã đảm nhiệm;
- Chính trị viên phó do Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cấp xã đảm nhiệm;
- Phó Chỉ huy trưởng là người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
Ban chỉ huy quân sự cấp xã có trụ sở hoặc nơi làm việc riêng, được sử dụng con dấu riêng theo quy định của pháp luật.
05 Hoạt động chiến đấu và phục vụ chiến đấu của Dân quân tự vệ?
05 Hoạt động chiến đấu và phục vụ chiến đấu của Dân quân tự vệ được quy định tại Điều 30 Luật Dân quân tự vệ 2019 gồm:
(1) Mở rộng lực lượng Dân quân tự vệ theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
(2) Bảo vệ việc phòng tránh, sơ tán của cơ quan, tổ chức, Nhân dân và mục tiêu được giao.
(3) Đánh địch bảo vệ thôn, xã, phường, thị trấn, cơ quan, tổ chức trong khu vực phòng thủ.
(4) Phục vụ chiến đấu trong khu vực phòng thủ.
(5) Tham gia đấu tranh chính trị; xây dựng, củng cố thôn, xã, phường, thị trấn, cơ quan, tổ chức bám trụ chiến đấu.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Trò chơi ngày cá tháng tư 1 4 dành cho học sinh mầm non vui nhộn? Có được nghỉ làm hưởng lương ngày Cá tháng Tư 1 4 không?
- Bỏ cấp huyện, sáp nhập xã: Công chức viên chức lãnh đạo thôi giữ chức vụ do sắp xếp bộ máy có hưởng chính sách theo Nghị định 29?
- Lịch bắn pháo hoa kỷ niệm 50 năm giải phóng Đà Nẵng 29 3 2025? Lời chúc kỷ niệm 50 năm giải phóng Đà Nẵng 2025?
- Tết Hàn Thực 2025 rơi vào thứ mấy? Tết Hàn Thực cần làm gì? Tại sao Việt Nam không kiêng lửa vào Tết Hàn Thực?
- Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp đơn vị hành chính mới nhất 2025 (dự thảo)?