Dữ liệu về thức ăn chăn nuôi trong cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi bao gồm những nội dung gì?

Cho tôi hỏi dữ liệu về thức ăn chăn nuôi trong cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi bao gồm những nội dung gì? Tần suất cập nhật thông tin về dữ liệu về thức ăn chăn nuôi như thế nào? Việc khai thác dữ liệu về thức ăn chăn nuôi được quy định thế nào? Câu hỏi của anh M.A (Long An).

Dữ liệu về thức ăn chăn nuôi trong cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi gồm những nội dung gì?

Theo khoản 3 Điều 4 Thông tư 20/2019/TT-BNNPTNT quy định như sau:

Cơ sở dữ liệu về giống vật nuôi, nguồn gen giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi, sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi
...
3. Dữ liệu về thức ăn chăn nuôi bao gồm:
a) Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Tên cơ sở, số điện thoại, email (nếu có), địa chỉ cơ sở sản xuất, công suất thiết kế; số Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi, ngày cấp, cơ quan cấp;
b) Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại được Cục Chăn nuôi cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Tên cơ sở, số điện thoại, email (nếu có), địa chỉ cơ sở sản xuất, công suất thiết kế; số Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi, ngày cấp;
c) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu thức ăn chăn nuôi: Tên, số điện thoại, email (nếu có), địa chỉ;
d) Cơ sở mua bán thức ăn chăn nuôi: Tên cơ sở, số điện thoại, email (nếu có), địa chỉ;
đ) Cơ sở khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi: Tên cơ sở, số điện thoại, email (nếu có), địa chỉ; quy mô;
e) Sản lượng thức ăn chăn nuôi thương mại: Tên sản phẩm, số lượng, đối tượng vật nuôi sử dụng;
g) Thức ăn chăn nuôi nhập khẩu: Tên sản phẩm, khối lượng nhập khẩu, kim ngạch nhập khẩu, nguồn gốc xuất xứ;
h) Danh mục hóa chất, sản phẩm sinh học, vi sinh vật cấm sử dụng trong thức ăn chăn nuôi;
i) Danh mục nguyên liệu được phép sử dụng làm thức ăn trong chăn nuôi;
k) Phòng thử nghiệm được chỉ định trong lĩnh vực thức ăn chăn nuôi: Tên phòng thử nghiệm, số điện thoại, email (nếu có), địa chỉ; phép thử được chỉ định, ngày chỉ định, ngày hết hạn, cơ quan chỉ định;
l) Tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định trong lĩnh vực thức ăn chăn nuôi: Tên tổ chức, số điện thoại, email (nếu có), địa chỉ; phạm vi được chỉ định, ngày chỉ định, ngày hết hạn, cơ quan chỉ định.
...

Theo đó, dữ liệu về thức ăn chăn nuôi trong cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi gồm những thông tin sau:

- Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Tên cơ sở, số điện thoại, email (nếu có), địa chỉ cơ sở sản xuất, công suất thiết kế; số Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi, ngày cấp, cơ quan cấp;

- Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại được Cục Chăn nuôi cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Tên cơ sở, số điện thoại, email (nếu có), địa chỉ cơ sở sản xuất, công suất thiết kế; số Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi, ngày cấp;

- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu thức ăn chăn nuôi: Tên, số điện thoại, email (nếu có), địa chỉ;

- Cơ sở mua bán thức ăn chăn nuôi: Tên cơ sở, số điện thoại, email (nếu có), địa chỉ;

- Cơ sở khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi: Tên cơ sở, số điện thoại, email (nếu có), địa chỉ; quy mô;

- Sản lượng thức ăn chăn nuôi thương mại: Tên sản phẩm, số lượng, đối tượng vật nuôi sử dụng;

- Thức ăn chăn nuôi nhập khẩu: Tên sản phẩm, khối lượng nhập khẩu, kim ngạch nhập khẩu, nguồn gốc xuất xứ;

- Danh mục hóa chất, sản phẩm sinh học, vi sinh vật cấm sử dụng trong thức ăn chăn nuôi;

- Danh mục nguyên liệu được phép sử dụng làm thức ăn trong chăn nuôi;

- Phòng thử nghiệm được chỉ định trong lĩnh vực thức ăn chăn nuôi: Tên phòng thử nghiệm, số điện thoại, email (nếu có), địa chỉ; phép thử được chỉ định, ngày chỉ định, ngày hết hạn, cơ quan chỉ định;

- Tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định trong lĩnh vực thức ăn chăn nuôi: Tên tổ chức, số điện thoại, email (nếu có), địa chỉ; phạm vi được chỉ định, ngày chỉ định, ngày hết hạn, cơ quan chỉ định.

Dữ liệu về thức ăn chăn nuôi trong cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi bao gồm những nội dung gì?

Dữ liệu về thức ăn chăn nuôi trong cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi bao gồm những nội dung gì? (Hình từ Internet)

Tần suất cập nhật thông tin về dữ liệu về thức ăn chăn nuôi trong cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi như thế nào?

Theo Điều 8 Thông tư 20/2019/TT-BNNPTNT quy định như sau:

Tần suất cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi
1. Cập nhật theo tháng (trước ngày 30 hằng tháng) đối với các nội dung quy định tại Điều 3; điểm a khoản 3 Điều 5 Thông tư này.
2. Cập nhật theo quý (trước ngày 30 của tháng cuối quý) đối với các nội dung quy định tại điểm a và điểm b khoản 1; điểm a khoản 2; điểm a, b, c và d khoản 3; điểm a và điểm c khoản 4 Điều 4; khoản 1 Điều 5 và Điều 6 Thông tư này.
3. Cập nhật theo năm (trước ngày 30 tháng 12 hằng năm) đối với các nội dung quy định tại điểm c, d, đ, e, g và h khoản 1; điểm b và điểm c khoản 2; điểm đ, e, g, h, i, k và l khoản 3; điểm b khoản 4 Điều 4; khoản 2, điểm b và điểm c khoản 3 Điều 5 và Điều 7 Thông tư này.

Theo đó, tần suất cập nhật thông tin về dữ liệu về thức ăn chăn nuôi trong cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi được quy định như sau:

- Cập nhật theo quý (trước ngày 30 của tháng cuối quý) đối với:

+ Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi

+ Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại được Cục Chăn nuôi cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi

+ Tổ chức, cá nhân nhập khẩu thức ăn chăn nuôi

+ Cơ sở mua bán thức ăn chăn nuôi

- Cập nhật theo năm (trước ngày 30 tháng 12 hằng năm) đối với:

+ Cơ sở khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi

+ Sản lượng thức ăn chăn nuôi thương mại

+ Thức ăn chăn nuôi nhập khẩu

+ Danh mục hóa chất, sản phẩm sinh học, vi sinh vật cấm sử dụng trong thức ăn chăn nuôi

+ Danh mục nguyên liệu được phép sử dụng làm thức ăn trong chăn nuôi;

+ Phòng thử nghiệm được chỉ định trong lĩnh vực thức ăn chăn nuôi

+ Tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định trong lĩnh vực thức ăn chăn nuôi.

Việc khai thác dữ liệu về thức ăn chăn nuôi trong cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi được quy định thế nào?

Theo Điều 9 Thông tư 20/2019/TT-BNNPTNT quy định như sau:

Khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi
1. Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối xây dựng, cập nhật dữ liệu quốc gia về chăn nuôi cấp trung ương, cấp tỉnh được quyền khai thác dữ liệu quốc gia về chăn nuôi theo phân cấp.
2. Tổ chức, cá nhân được khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi quy định tại Điều 3, 4, 5, 6 và 7 Thông tư này.

Theo đó, việc khai thác dữ liệu về thức ăn chăn nuôi trong cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi được quy định như sau:

- Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối xây dựng, cập nhật dữ liệu quốc gia về chăn nuôi cấp trung ương, cấp tỉnh được quyền khai thác dữ liệu quốc gia về chăn nuôi theo phân cấp.

- Tổ chức, cá nhân được khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi quy định tại Thông tư 20/2019/TT-BNNPTNT.

Thức ăn chăn nuôi Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Thức ăn chăn nuôi
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quảng cáo sai sự thật về xuất xứ nguyên liệu trong chế biến thức ăn chăn nuôi bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13052:2021 quy định dụng cụ lấy mẫu thức ăn chăn nuôi như thế nào?
Pháp luật
Nguyên liệu làm thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc thực vật khi nhập khẩu có cần phải đáp ứng yêu cầu gì không?
Pháp luật
Thức ăn chăn nuôi chưa được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố trên Cổng thông tin điện tử vẫn được nhập khẩu trong trường hợp nào?
Pháp luật
Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại có bắt buộc phải có phòng thử nghiệm để phân tích chất lượng thức ăn chăn nuôi hay không?
Pháp luật
Thay đổi thông tin về tên sản phẩm thức ăn bổ sung trong chăn nuôi ở đâu? Mẫu Đơn đề nghị xác nhận thay đổi thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung trong chăn nuôi?
Pháp luật
Nhập khẩu các loại thức ăn chăn nuôi chưa được công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có bị xử phạt không?
Pháp luật
Kinh doanh sản xuất, mua bán thức ăn chăn nuôi cần đáp ứng những điều kiện gì?
Pháp luật
Kháng sinh trong thức ăn chăn nuôi có bắt buộc phải là thuốc thú y được phép lưu hành tại Việt Nam hay không?
Pháp luật
Thay đổi thông tin của sản phẩm thức ăn bổ sung về tên nhà sản xuất sản phẩm thức ăn bổ sung trong chăn nuôi ở đâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thức ăn chăn nuôi
628 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thức ăn chăn nuôi
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào