Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 2 cần những tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ?
Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 2 có những nhiệm vụ gì theo quy định?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Thông tư liên tịch 54/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định về dự báo viên khí tượng thủy văn hạng II - Mã số: V.06.03.07 như sau:
Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng II - Mã số: V.06.03.07
1. Nhiệm vụ:
a) Chỉ đạo dự báo viên hạng dưới tổ chức thực hiện nhiệm vụ cảnh báo, dự báo khí tượng thủy văn, hải văn; chủ trì giải quyết kỹ thuật của một ca hoặc một nhóm làm dự báo khí tượng thủy văn đồng thời trực tiếp làm nhiệm vụ của một dự báo viên khí tượng thủy văn;
b) Tham gia đánh giá, lựa chọn các phương pháp, phương án dự báo phù hợp; chủ trì việc trao đổi thảo luận, lựa chọn và quyết định các kết quả dự báo; chịu trách nhiệm trước lãnh đạo về bản tin dự báo khi công bố;
c) Chủ trì thực hiện dự báo khí tượng thủy văn theo đúng quy chuẩn kỹ thuật; tổ chức đánh giá việc tổng kết kỹ thuật, đánh giá, rút kinh nghiệm sau mỗi đợt, mỗi mùa hoặc hàng năm trong việc thực hiện nhiệm vụ dự báo thuộc lĩnh vực chuyên môn được giao;
d) Biên soạn, xây dựng và hoàn chỉnh hệ thống quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật về dự báo khí tượng thủy văn;
đ) Tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học, triển khai, ứng dụng kỹ thuật mới về chuyên ngành khí tượng thủy văn vào công tác chuyên môn nghiệp vụ của đơn vị;
e) Chủ trì hoặc tham gia biên soạn tài liệu và đào tạo, bồi dưỡng cho viên chức chuyên ngành dự báo khí tượng thủy văn từ hạng tương đương trở xuống và sinh viên.
Như vậy, dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 2, có mã số: V.06.03.07 có nhiệm vụ chỉ đạo dự báo viên hạng dưới tổ chức thực hiện nhiệm vụ cảnh báo, dự báo khí tượng thủy văn, hải văn, chủ trì giải quyết kỹ thuật của một ca hoặc một nhóm làm dự báo khí tượng thủy văn đồng thời trực tiếp làm nhiệm vụ của một dự báo viên khí tượng thủy văn và các nhiệm vụ được quy định cụ thể trên.
Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 2 (hình từ Internet)
Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 2 cần những tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo, bồi dưỡng?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch 54/2015/TTLT-BTNMT-BNV, được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 3 Thông tư 12/2022/TT-BTNMT quy định về dự báo viên khí tượng thủy văn hạng II - Mã số: V.06.03.07 như sau:
Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng II - Mã số: V.06.03.07
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với khung năng lực của vị trí việc làm hoặc ngành, chuyên ngành khí tượng, thủy văn, thủy lợi, hải văn, hải dương, môi trường, địa lý, biến đổi khí hậu, tài nguyên và môi trường;
b) Có chứng chỉ hoàn thành chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành dự báo khí tượng thủy văn.
Theo đó, dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 2 phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với khung năng lực của vị trí việc làm hoặc ngành, chuyên ngành khí tượng, thủy văn, thủy lợi, hải văn, hải dương, môi trường, địa lý, biến đổi khí hậu, tài nguyên và môi trường;
Đồng thời, có chứng chỉ hoàn thành chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành dự báo khí tượng thủy văn.
Về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 2 cần đáp ứng những tiêu chuẩn gì?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 4 Thông tư liên tịch 54/2015/TTLT-BTNMT-BNV, được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 3 Thông tư 12/2022/TT-BTNMT quy định về dự báo viên khí tượng thủy văn hạng II - Mã số: V.06.03.07 như sau:
Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng II - Mã số: V.06.03.07
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững chiến lược phát triển của chuyên ngành khí tượng thủy văn và các thông tin về khoa học kỹ thuật khí tượng thủy văn trong và ngoài nước;
b) Có kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực dự báo khí tượng thủy văn đồng thời nắm được kiến thức của một số chuyên ngành kỹ thuật có liên quan;
c) Có năng lực điều hành một ca, một nhóm làm công tác dự báo khí tượng thủy văn;
d) Có khả năng khai thác, ứng dụng công nghệ tiên tiến trong và ngoài nước vào nghiệp vụ dự báo khí tượng thủy văn;
đ) Chủ trì hoặc tham gia thực hiện ít nhất 01 trong các nội dung sau: soạn thảo hoặc thẩm định văn bản quy phạm pháp luật, soạn thảo văn bản hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ hoặc xây dựng quy định, quy chế quản lý nghiệp vụ của ngành, lĩnh vực; đề án, dự án, đề tài, nhiệm vụ khoa học và công nghệ, chương trình, quy hoạch, kế hoạch về tài nguyên và môi trường đã được cấp có thẩm quyền ban hành, thông qua, nghiệm thu ở mức đạt trở lên hoặc đưa vào sử dụng;
e) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc sử dụng phần mềm, mô hình chuyên ngành dự báo khí tượng thủy văn; sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
...
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đối với dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 2 được quy định cụ thể trên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Khi nào phải khai báo Mẫu số 05 - Tờ khai sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu?
- Doanh nghiệp mua xe cũ của khách hàng để bán lại có cần sang tên xe từ khách hàng qua công ty không?
- Sửa đổi Nghị định 24/2024/NĐ-CP về lựa chọn nhà thầu hướng dẫn Luật Đấu thầu 2023 theo dự thảo thế nào?
- Đề cương tuyên truyền kỷ niệm 80 năm Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và 35 năm Ngày hội Quốc phòng toàn dân?
- Hướng dẫn ghi Phiếu lấy ý kiến đồng nghiệp trong tổ chuyên môn đối với giáo viên cơ sở phổ thông mới nhất?