Động đất 5 độ là gì? Động đất 5 độ có được dự báo, cảnh báo và truyền tin theo Quyết định 18 không?
Động đất 5 độ là gì?
Căn cứ vào khoản 33 và khoản 38 Điều 5 Quyết định 18/2021/QĐ-TTg giải thích động đất 5 độ như sau:
Giải thích từ ngữ
...
33. Động đất là sự rung động mặt đất bởi sự giải phóng đột ngột năng lượng trong vỏ trái đất dưới dạng sóng địa chấn, có thể gây ra biến dạng trên mặt đất, phá hủy nhà cửa, công trình, của cải và sinh mạng con người.
...
38. Độ lớn động đất (ký hiệu M) là đại lượng đặc trưng cho mức năng lượng mà trận động đất phát và truyền ra không gian xung quanh dưới dạng sóng đàn hồi. Trong Quyết định này, độ lớn động đất sử dụng thang độ mô men. Động đất được phân thành các loại: Vi động đất (M<2,0), động đất yếu (2,0≤M≤3,9), động đất nhẹ (4,0≤M≤4,9), động đất trung bình (5,0≤M≤5,9), động đất mạnh (6,0≤M≤6,9), động đất rất mạnh (7,0≤M≤7,9) và động đất hủy diệt (M≥8,0).
...
Theo đó, theo Quyết định 18/2021/QĐ-TTg có thể hiểu Động đất 5 độ Mô men (M) là động đất trung bình.
Trong đó, Động đất là sự rung động mặt đất bởi sự giải phóng đột ngột năng lượng trong vỏ trái đất dưới dạng sóng địa chấn, có thể gây ra biến dạng trên mặt đất, phá hủy nhà cửa, công trình, của cải và sinh mạng con người.
Động đất 5 độ là gì? Động đất 5 độ có được dự báo, cảnh báo và truyền tin theo Quyết định 18 không? (Hình từ Internet)
Động đất 5 độ có được dự báo, cảnh báo và truyền tin theo Quyết định 18 không?
Căn cứ vào Điều 3 Quyết định 18/2021/QĐ-TTg quy định về các loại thiên tai được dự báo, cảnh báo và truyền tin như sau:
Các loại thiên tai được dự báo, cảnh báo và truyền tin
1. Bão, áp thấp nhiệt đới hoạt động trên khu vực vùng biển phía Tây kinh tuyến 120° Đông, phía Bắc vĩ tuyến 05° Bắc và phía Nam vĩ tuyến 23° Bắc (sau đây gọi là Biển Đông, Phụ lục I Quyết định này) và trên đất liền lãnh thổ Việt Nam; bão, áp thấp nhiệt đới hoạt động ngoài khu vực biển Đông, nhưng có khả năng di chuyển vào khu vực Biển Đông trong khoảng 24 đến 48 giờ tới.
2. Mưa lớn xảy ra trên lãnh thổ Việt Nam; lũ trên các sông thuộc lãnh thổ Việt Nam và các sông liên quốc gia liên quan (Phụ lục II Quyết định này); ngập lụt, lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy trên lãnh thổ Việt Nam.
3. Nắng nóng, hạn hán, xâm nhập mặn, sạt lở đất, sụt lún đất do hạn hán trên lãnh thổ Việt Nam.
4. Gió mạnh trên Biển Đông; sương mù trên Biển Đông và trên đất liền Việt Nam.
5. Nước dâng trên vùng biển ven bờ và đảo của Việt Nam.
6. Lốc, sét, mưa đá, rét hại, sương muối trên lãnh thổ Việt Nam.
7. Cháy rừng do tự nhiên trên lãnh thổ Việt Nam.
8. Động đất có độ lớn (M) bằng hoặc lớn hơn 3,5 (theo thang Richter hoặc tương đương) ảnh hưởng đến Việt Nam.
9. Động đất có độ lớn trên 6,5 (theo thang Richter hoặc tương đương) xảy ra trên biển có khả năng gây ra sóng thần ảnh hưởng đến Việt Nam.
10. Sóng thần xảy ra do động đất ở vùng biển xa, có khả năng ảnh hưởng đến Việt Nam.
Như vậy, theo quy định trên thì Động đất 5 độ Mô men (M) (theo thang Richter hoặc tương đương) ảnh hưởng đến Việt Nam sẽ được dự báo, cảnh báo và truyền tin.
Bản tin động đất được ban hành khi nào? Nội dung bản tin động đất là gì?
Căn cứ vào Điều 29 và Điều 30 Quyết định 18/2021/QĐ-TTg quy định về ban hành bản tin động đất như sau:
Bản tin động đất được ban hành khi:
(1) Xảy ra những trận động đất có độ lớn (M) bằng hoặc lớn hơn 3,5 (theo thang Richter hoặc tương đương) có ảnh hưởng đến Việt Nam.
(2) Những trận động đất có độ lớn trên 6,5 (theo thang Richter hoặc tương đương) xảy ra trên biển có khả năng gây ra sóng thần ảnh hưởng đến Việt Nam.
Nội dung của bản tin động đất gồm:
(1) Tiêu đề Tin động đất.
(2) Thời gian xảy ra động đất: báo theo giờ GMT và giờ Hà Nội.
(3) Địa điểm xảy ra động đất: tên địa phương, tọa độ chấn tâm, độ sâu chấn tiêu.
(4) Độ lớn động đất, cường độ chấn động ở khu vực chấn tâm và các địa phương lân cận: báo theo thang MSK-64.
(5) Hậu quả có thể xảy ra do động đất.
(6) Cấp độ rủi ro thiên tai do động đất theo quy định tại Điều 4 và Điều 55 Quyết định này
Lưu ý:
Căn cứ tại Điều 55 Quyết định 18/2021/QĐ-TTg quy định Cấp độ rủi ro thiên tai do động đất như sau:
- Rủi ro thiên tai cấp độ 1 khi cường độ chấn động trên mặt đất quan trắc được từ cấp V đến cấp VI, xảy ra ở bất kỳ khu vực nào thuộc lãnh thổ Việt Nam.
- Rủi ro thiên tai cấp độ 2 khi cường độ chấn động trên mặt đất quan trắc được từ cấp VI đến cấp VII, xảy ra ở khu vực nông thôn, khu vực đô thị.
- Rủi ro thiên tai cấp độ 3 khi cường độ chấn động trên mặt đất quan trắc được từ cấp VI đến cấp VII, xảy ra ở khu vực có các hồ chứa thủy lợi, hồ chứa thủy điện; hoặc cường độ chấn động trên mặt đất quan trắc được từ cấp VII đến cấp VIII xảy ra ở khu vực nông thôn.
- Rủi ro thiên tai cấp độ 4 khi cường độ chấn động trên mặt đất quan trắc được từ cấp VII đến cấp VIII, xảy ra ở khu vực đô thị hoặc khu vực có các hồ chứa thủy lợi, hồ chứa thủy điện.
- Rủi ro thiên tai cấp độ 5 khi cường độ chấn động trên mặt đất quan trắc được lớn hơn cấp VIII, xảy ra ở bất kỳ khu vực nào thuộc lãnh thổ Việt Nam.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Tiêu chí xác định độ nguy hiểm dịch Covid 19 trở lại là gì? Công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành khi dịch Covid 19 trở lại ra sao?
- Cuộc thi báo chí Tỏa sáng hào khí Cách mạng Tháng Tám nộp bài ở đâu? Cuộc thi diễn ra thời gian nào?
- Mẫu hợp đồng vận chuyển hành khách 2025 mới nhất? Mẫu hợp đồng vận chuyển hành khách bằng ô tô mới nhất 2025?
- Quyết định 1504/QĐ-UBND phê duyệt Đề án chế độ chính sách đối với CBCCVC sau sắp xếp bộ máy tại TPHCM?
- Trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản có phải quyền của tổ chức thăm dò khoáng sản? Hồ sơ trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản gồm những gì?