Đổi chứng minh nhân dân sang thẻ căn cước công dân ở tỉnh khác được không? Trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân ở tỉnh khác được quy định như thế nào?
- Căn cước công dân có thể hiện rõ thông tin lai lịch cơ bản, nhận dạng của công dân không?
- Đổi chứng minh nhân dân sang thẻ căn cước công dân ở tỉnh khác được không?
- Trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân ở tỉnh khác được quy định như thế nào?
- Mức phí đổi thẻ căn cước công dân ở tỉnh khác quy định ra sao?
Căn cước công dân có thể hiện rõ thông tin lai lịch cơ bản, nhận dạng của công dân không?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Luật Căn cước công dân 2014 có quy định như sau:
"1. Căn cước công dân là thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng của công dân theo quy định của Luật này."
Đối chiếu quy định trên, căn cước công dân được hiểu là một loại giấy tờ tùy thân chính của công dân Việt Nam.
Căn cước công dân thể hiện rõ và có đầy đủ thông tin cá nhân của công dân và có thể dùng để thay thế nhiều loại giấy tờ khác.
Căn cước công dân để thay thế cho chứng minh nhân dân trước đó.
Căn cước công dân khác tỉnh (Hình từ Internet)
Đổi chứng minh nhân dân sang thẻ căn cước công dân ở tỉnh khác được không?
Theo quy định tại Điều 26 Luật Căn cước công dân 2014 quy định về nơi làm thủ tục cấp, đổi lại thẻ căn cước công dân như sau:
"Điều 26. Nơi làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân
Công dân có thể lựa chọn một trong các nơi sau đây để làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân:
1. Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an;
2. Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
3. Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương;
4. Cơ quan quản lý căn cước công dân có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết."
Đối chiếu quy định trên, bạn có thể đến một trong các nơi trên để đăng ký cấp căn cước công dân tại Hà Nội.
Bạn không cần phải trở về nơi thường trú Hưng Yên để được cấp căn cước công dân.
Nhưng bạn cần có giấy tạm trú hợp pháp tại Hà Nội.
Trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân ở tỉnh khác được quy định như thế nào?
Theo quy định tại Điều 11 Thông tư 59/2021/TT-BCA quy định trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như sau:
"1. Công dân đến cơ quan Công an có thẩm quyền tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân nơi công dân thường trú, tạm trú để yêu cầu được cấp thẻ Căn cước công dân.
2. Cán bộ Công an nơi tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân thu nhận thông tin công dân: Tìm kiếm thông tin công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; lựa chọn loại cấp và mô tả đặc điểm nhân dạng; thu nhận vân tay; chụp ảnh chân dung; in phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân, Phiếu thu thập thông tin dân cư (nếu có), Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (nếu có) cho công dân kiểm tra, ký và ghi rõ họ tên; thu lệ phí theo quy định; cấp giấy hẹn trả kết quả giải quyết.
3. Thu lại Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân đang sử dụng trong trường hợp công dân làm thủ tục chuyển từ Chứng minh nhân dân sang thẻ Căn cước công dân, đổi thẻ Căn cước công dân.
4. Tra cứu tàng thư căn cước công dân để xác minh thông tin công dân (nếu có).
5. Xử lý, phê duyệt hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
6. Trả thẻ Căn cước công dân và kết quả giải quyết cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân. Trường hợp công dân đăng ký trả thẻ Căn cước công dân đến địa chỉ theo yêu cầu thì cơ quan Công an lập danh sách, phối hợp với đơn vị thực hiện dịch vụ chuyển phát để thực hiện và công dân phải trả phí theo quy định."
Như vậy, để đổi sang thẻ căn cước công dân thực hiện theo trình tự nêu trên.
Mức phí đổi thẻ căn cước công dân ở tỉnh khác quy định ra sao?
Theo quy định tại mục 26 Điều 1 Thông tư 120/2021/TT-BTC về lệ phí cấp căn cước công dân:
“Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại Điều 4 Thông tư 59/2019/TT-BTC ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân.”
Theo đó, mức lệ phí khi đổi từ chứng minh nhân dân 9 số sang thẻ căn cước công dân theo quy định tại Điều 4 Thông tư 59/2019/TT-BTC là 30.000 đồng. Do đó, từ ngày 01/01/2022 đến hết 30/6/2022, mức thu lệ phí dành cho trường hợp này chỉ còn 15.000 đồng/thẻ căn cước công dân
Thời hạn giải quyết: tối đa 8 ngày làm việc theo Điều 11 Thông tư 60/2021/TT-BCA.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Em trai đến nhà anh chị ruột chơi có phải thông báo lưu trú không? Anh chị ruột thực hiện thông báo lưu trú theo hình thức nào?
- Từ 1/12/2024 chính thức hết giảm thuế trước bạ ô tô 50% theo Nghị định 109? Thuế trước bạ ô tô từ 1/12/2024 ra sao?
- Bản kiểm điểm của Phó Bí thư chi bộ cuối năm 2024 là Đảng viên? Bản kiểm điểm của Phó Bí thư chi bộ trường học là Đảng viên?
- Mức bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất gây thiệt hại đối với cây trồng chưa thu hoạch được tính thế nào?
- Đang bảo lưu kết quả học tập đại học có phải đi nghĩa vụ quân sự không? Sức khỏe loại mấy không được tham gia nghĩa vụ quân sự?