Doanh nghiệp tái bảo hiểm là gì? Doanh nghiệp tái bảo hiểm phải cung cấp, cập nhật thông tin nào trên Cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm?

Tôi có thắc mắc muốn được giải đáp như sau doanh nghiệp tái bảo hiểm là gì? Doanh nghiệp tái bảo hiểm phải cung cấp, cập nhật thông tin nào trên Cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm? Câu hỏi của anh B.L.K đến từ TP.HCM.

Doanh nghiệp tái bảo hiểm là gì? Có những hành vi bị nghiêm cấm nào trong kinh doanh bảo hiểm?

Doanh nghiệp tái bảo hiểm là gì?

Căn cứ theo khoản 18 Điều 4 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 thì doanh nghiệp tái bảo hiểm là doanh nghiệp được thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 và luật khác có liên quan để kinh doanh tái bảo hiểm, nhượng tái bảo hiểm.

Có những hành vi bị nghiêm cấm nào trong kinh doanh bảo hiểm?

Đối chiếu với quy định tại Điều 9 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 thì các hành vi bị cấm trong kinh doanh bảo hiểm gồm:

- Hoạt động kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh tái bảo hiểm, nhượng tái bảo hiểm, môi giới bảo hiểm khi không có giấy phép thành lập và hoạt động.

- Hoạt động kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh tái bảo hiểm, nhượng tái bảo hiểm, môi giới bảo hiểm không đúng phạm vi được cấp phép.

- Hoạt động đại lý bảo hiểm, hoạt động dịch vụ phụ trợ bảo hiểm khi không đáp ứng điều kiện hoạt động theo quy định của pháp luật.

- Thực hiện các hành vi gian lận bao gồm:

+ Thông đồng với người thụ hưởng để giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm trái pháp luật;

+ Giả mạo tài liệu, cố ý làm sai lệch thông tin trong hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm;

+ Giả mạo tài liệu, cố ý làm sai lệch thông tin để từ chối bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi sự kiện bảo hiểm đã xảy ra;

+ Tự gây thiệt hại về tài sản, sức khỏe của mình để hưởng quyền lợi bảo hiểm.

- Đe dọa, cưỡng ép giao kết hợp đồng bảo hiểm.

Doanh nghiệp tái bảo hiểm là gì

Doanh nghiệp tái bảo hiểm là gì? (Hình từ Internet)

Doanh nghiệp tái bảo hiểm phải cung cấp, cập nhật thông tin nào trên Cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm?

Căn cứ tại điểm a khoản 1 Điều 8 Nghị định 46/2023/NĐ-CP về thu thập thông tin trong Cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm:

Thu thập thông tin trong Cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm
1. Trách nhiệm cung cấp, cập nhật thông tin:
a) Thông tin quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 7 Nghị định này do doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô cung cấp;

Như vậy, doanh nghiệp tái bảo hiểm phải cung cấp những thông tin quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 7 Nghị định 46/2023/NĐ-CP trên Cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm, cụ thể như sau:

(i) Thông tin về tình hình tài chính và hoạt động nghiệp vụ tại các báo cáo:

Báo cáo tài chính, báo cáo hoạt động nghiệp vụ, báo cáo tách nguồn vốn chủ sở hữu, nguồn phí bảo hiểm, báo cáo đánh giá khả năng thanh toán và quản trị rủi ro, các báo cáo khác của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam theo quy định tại Điều 106 của Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022;

Báo cáo tài chính, báo cáo hoạt động nghiệp vụ định kỳ, báo cáo đột xuất, cung cấp thông tin, số liệu khác của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm theo quy định tại khoản 5 Điều 138 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022;

Báo cáo tài chính, báo cáo nghiệp vụ và báo cáo khác của tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô theo quy định.

(ii) Thông tin về:

- Người quản lý, người kiểm soát của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam;

- Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, người đại diện theo pháp luật, Phó Giám đốc hoặc Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng, trưởng bộ phận nghiệp vụ của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm (sau đây gọi là người quản lý của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm);

- Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc, Chuyên gia tính toán của tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô.

Thông tin bao gồm: Ngày bổ nhiệm, ngày miễn nhiệm hoặc không còn giữ chức vụ (nếu có); văn bằng, chứng chỉ, kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực bảo hiểm, tài chính, ngân hàng hoặc các lĩnh vực khác tương ứng với từng chức danh quy định tại Điều 80 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022, khoản 1 Điều 138 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 và khoản 3 Điều 149 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022.

Lưu ý: Doanh nghiệp tái bảo hiểm có trách nhiệm thực hiện kết nối và cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin cho cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm theo quy định tại Nghị định 46/2023/NĐ-CP.

Trường hợp phát hiện thông tin không đầy đủ hoặc không chính xác, tổ chức cung cấp thông tin phải rà soát, chỉnh sửa, cập nhật và báo cáo Bộ Tài chính.

Doanh nghiệp tái bảo hiểm phải cung cấp thông tin về người quản lý trên cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm trong thời gian nào?

Căn cứ tại điểm a khoản 3 Điều 8 Nghị định 46/2023/NĐ-CP về thu thập thông tin trong Cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm:

Thu thập thông tin trong Cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm
...
3. Thời hạn cung cấp, cập nhật thông tin:
a) Thông tin quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 7 Nghị định này được cung cấp, cập nhật trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày phát sinh thông tin;
b) Thời hạn cung cấp thông tin quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 3 Điều 7 Nghị định này thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết Điều 106, khoản 5 Điều 138 và điểm k khoản 2 Điều 128 Luật Kinh doanh bảo hiểm về báo cáo và cung cấp thông tin của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và quy định của Chính phủ về chế độ báo cáo của tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô;

Như vậy, doanh nghiệp tái bảo hiểm phải cung cấp, cập nhật thông tin về người quản lý trên cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày phát sinh thông tin.

Doanh nghiệp tái bảo hiểm Tải trọn bộ các quy định hiện hành liên quan đến Doanh nghiệp kinh doanh tái bảo hiểm
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Vốn điều lệ là 1 tỷ đồng, doanh nghiệp tái bảo hiểm có được kinh doanh tái bảo hiểm, nhận nhượng tái bảo hiểm nhân thọ không?
Pháp luật
Doanh nghiệp tái bảo hiểm thay đổi mức vốn điều lệ có cần sự chấp thuận của Bộ Tài chính không?
Pháp luật
Doanh nghiệp tái bảo hiểm phải gửi bộ hồ sơ xin giải thể đến Bộ Tài chính trước hay sau khi thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp?
Pháp luật
Doanh nghiệp tái bảo hiểm phải xây dựng các quy trình nghiệp vụ để làm gì theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Tổng Giám đốc doanh nghiệp tái bảo hiểm có bắt buộc có bằng đại học về chuyên ngành bảo hiểm không?
Pháp luật
Trước khi bổ nhiệm Tổng giám đốc doanh nghiệp tái bảo hiểm phải được ai chấp thuận? Tải Mẫu Đơn đề nghị bổ nhiệm?
Pháp luật
Tổng giám đốc của doanh nghiệp tái bảo hiểm có được đồng thời làm việc cho doanh nghiệp tái bảo hiểm khác hay không?
Pháp luật
Doanh nghiệp tái bảo hiểm bị thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Dự kiến bổ nhiệm Giám đốc doanh nghiệp tái bảo hiểm thì phải đáp ứng các điều kiện nào? Tải Mẫu Đơn đề nghị bổ nhiệm Giám đốc?
Pháp luật
Mẫu báo cáo lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp tái bảo hiểm mới nhất hiện nay được quy định thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Doanh nghiệp tái bảo hiểm
310 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Doanh nghiệp tái bảo hiểm
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào