Doanh nghiệp có sửa đổi giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng khi thay đổi phạm vi thiết lập mạng hay không?

Doanh nghiệp tôi có thực hiện mở rộng phạm vi thiết lập mạng viễn thông dùng riêng thì có cần phải sửa đổi lại nội dung trên giấy phép viễn thông hay không? Hồ sơ đề nghị sửa đổi giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng do thay đổi phạm vi thiết lập mạng cần những gì? Câu hỏi của anh Kiệt từ TP.HCM

Doanh nghiệp có sửa đổi giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng khi thay đổi phạm vi thiết lập mạng hay không?

Căn cứ Điều 24 Nghị định 25/2011/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định 81/2016/NÐ-CP) quy định về trường hợp phải thực hiện sửa đổi giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng như sau:

Các trường hợp phải thực hiện thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép và thực hiện thủ tục thông báo
1. Trong thời hạn hiệu lực của giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông, doanh nghiệp đã được cấp phép phải làm thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông khi có ít nhất một trong những thay đổi sau:
a) Thay đổi tên doanh nghiệp được cấp phép;
b) Thay đổi phạm vi thiết lập mạng viễn thông, phạm vi cung cấp dịch vụ viễn thông, loại hình dịch vụ, nhu cầu sử dụng tài nguyên viễn thông đã được cấp phép theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông;
c) Đề nghị được cung cấp các dịch vụ viễn thông chưa quy định trong giấy phép và cơ quan có thẩm quyền cấp phép cung cấp dịch vụ đó là cơ quan đã cấp giấy phép đang có;
d) Ngừng cung cấp dịch vụ viễn thông đã được cấp phép.
2. Trong thời hạn hiệu lực của giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông, doanh nghiệp không phải làm thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép nhưng phải thông báo cho Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông các thông tin liên quan trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có ít nhất một trong những thay đổi sau:
a) Địa chỉ trụ sở chính;
b) Người đại diện theo pháp luật;
c) Vốn pháp định hoặc vốn đầu tư nhưng vẫn bảo đảm tuân thủ yêu cầu về vốn pháp định quy định tại Điều 19, Điều 20, Điều 21 Nghị định này;
d) Tỷ lệ góp vốn giữa các thành viên góp vốn nhưng vẫn bảo đảm tuân thủ yêu cầu về đầu tư nước ngoài trong doanh nghiệp, yêu cầu về sở hữu quy định tại Điều 3 Nghị định này.

Theo quy định trên thì trong trường hợp doanh nghiệp anh thay đổi phạm vi thiết lập mạng thì cần phải thực hiện thủ tục sửa đổi giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng để phù hợp với điều kiện thực tế.

Doanh nghiệp có sửa đổi giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng khi thay đổi phạm vi thiết lập mạng hay không?

Doanh nghiệp có sửa đổi giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng khi thay đổi phạm vi thiết lập mạng hay không? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị sửa đổi giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng do thay đổi phạm vi thiết lập mạng cần những gì?

Căn cứ Điều 24a được bổ sung vào chương 4 Nghị định 25/2011/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Nghị định 81/2016/NÐ-CP) quy định về hồ sơ đề nghị sử đổi giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng do thay đổi phạm vi thiết lập mạng như sau:

(1) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông theo Mẫu số 02 tải về tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 81/2016/NÐ-CP;

(2) Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép kể từ ngày được cấp giấy phép đến ngày nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép theo Mẫu số 06 tải về tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 81/2016/NÐ-CP;

(3) Kế hoạch kinh doanh và kế hoạch kỹ thuật sửa đổi, bổ sung đối với phạm vi thiết lập mạng mở rộng thêm, đối với dịch vụ dự kiến cung cấp mới theo Mẫu số 04 tải về và Mẫu số 05 tải về tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 81/2016/NÐ-CP.

Việc sửa đổi giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng được thực hiện như thế nào?

Căn cứ Điều 26 Nghị định 25/2011/NĐ-CP quy định về việc sửa đổi giấy phép thiết lập mạng viễn thông như sau:

Cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng
...
3. Sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép
a) Trong thời hạn hiệu lực của giấy phép, tổ chức được cấp phép phải gửi 3 bộ hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép qua đường bưu chính, gửi trực tiếp hoặc dưới hình thức khác tới cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông khi có thay đổi về tên tổ chức được cấp phép, danh sách thành viên của mạng, cấu hình mạng, phạm vi hoạt động của mạng, loại hình dịch vụ cung cấp.
Đối với trường hợp thay đổi địa chỉ trụ sở chính, tổ chức được cấp phép không phải làm thủ tục sửa đổi giấy phép viễn thông nhưng phải thông báo cho cho cơ quan cấp phép trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chính thức thay đổi.
b) Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép bao gồm: Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép theo mẫu do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành; mô tả chi tiết nội dung dự kiến sửa đổi, bổ sung; các tài liệu khác có liên quan đến việc sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép;
c) Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông tiếp nhận và xét tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ; thẩm định và xét cấp sửa đổi, bổ sung hoặc trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông xét cấp sửa đổi, bổ sung trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối cấp phép sửa đổi, bổ sung, cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông có trách nhiệm trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối và các yêu cầu cần thực hiện cho tổ chức đề nghị cấp phép biết.
...

Theo đó, trong thời hạn hiệu lực của giấy phép, tổ chức được cấp phép phải gửi 3 bộ hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép qua đường bưu chính, gửi trực tiếp hoặc dưới hình thức khác tới cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông khi có thay đổi về tên tổ chức được cấp phép, danh sách thành viên của mạng, cấu hình mạng, phạm vi hoạt động của mạng, loại hình dịch vụ cung cấp.

Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông tiếp nhận và xét tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ; thẩm định và xét cấp sửa đổi, bổ sung hoặc trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông xét cấp sửa đổi, bổ sung trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Trường hợp từ chối cấp phép sửa đổi, bổ sung, cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông có trách nhiệm trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối và các yêu cầu cần thực hiện cho tổ chức đề nghị cấp phép biết.

Giấy phép thiết lập mạng viễn thông
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Giấy phép thiết lập mạng viễn thông được cấp cho ai? Cấp Giấy phép thiết lập mạng viễn thông khi đáp ứng điều kiện gì?
Pháp luật
Mạng viễn thông dùng riêng là gì? Giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng có thời hạn là bao nhiêu năm?
Pháp luật
Cơ quan nào có quyền cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng? Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng gồm những loại giấy tờ nào?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng như thế nào? Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép gồm những thành phần nào?
Pháp luật
Giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng cấp cho doanh nghiệp viễn thông có thời hạn sử dụng trong bao nhiêu năm?
Pháp luật
Doanh nghiệp có sửa đổi giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng khi thay đổi phạm vi thiết lập mạng hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép thiết lập mạng viễn thông
893 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép thiết lập mạng viễn thông

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép thiết lập mạng viễn thông

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào