Đô thị loại II được hiểu như thế nào? 4 quy định về đô thị loại II hiện nay ra sao? Đề án phân loại đô thị gồm những nội dung gì?

Đô thị loại II được hiểu như thế nào theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị? 4 quy định về đô thị loại II hiện nay theo Nghị quyết 1210 ra sao? Đề án phân loại đô thị gồm những nội dung gì theo quy định của pháp luật Việt Nam?

Đô thị loại II được hiểu như thế nào?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật Quy hoạch đô thị 2009 có quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đô thị là khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao và chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp, là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hoá hoặc chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một địa phương, bao gồm nội thành, ngoại thành của thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã; thị trấn.
...

Như vậy, theo quy định trên ta có thể hiểu đô thị loại II là khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao và chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp, là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hoá hoặc chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một địa phương, bao gồm nội thành, ngoại thành của thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã; thị trấn.

Đô thị loại II được hiểu như thế nào?

Đô thị loại II được hiểu như thế nào? (Hình từ internet)

4 quy định về đô thị loại II hiện nay ra sao?

Căn cứ theo Điều 5 Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 có 4 quy định về đô thị loại II như sau:

(1) Về vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đô thị loại II:

- Vị trí, chức năng, vai trò là trung tâm tổng hợp hoặc trung tâm chuyên ngành cấp vùng, cấp tỉnh về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, du lịch, y tế, khoa học và công nghệ, trung tâm hành chính cấp tỉnh, đầu mối giao thông, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một tỉnh hoặc một vùng liên tỉnh;

- Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13

(2) Về Quy mô dân số toàn đô thị loại II: đạt từ 200.000 người trở lên; khu vực nội thành đạt từ 100.000 người trở lên.

(3) Về mật độ dân số toàn đô thị loại II: đạt từ 1.800 người/km2 trở lên; khu vực nội thành tính trên diện tích đất xây dựng đô thị thì mật độ dân số đạt từ 8.000 người/km2 trở lên.

(4) Về tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn đô thị: đạt từ 65% trở lên; khu vực nội thành đạt từ 80% trở lên.

(5) Về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị loại II: đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13

Đề án phân loại đô thị gồm những nội dung gì?

Theo quy định tại Điều 12 Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15 có quy định về được án phân loại đô thị gồm những nội dung sau:

(1) Phần thuyết minh đề án nêu rõ sự cần thiết, căn cứ pháp lý, phạm vi lập báo cáo; khái quát quá trình lịch sử hình thành và phát triển của đô thị; thực trạng đầu tư phát triển đô thị theo quy hoạch đô thị được duyệt; đánh giá hiện trạng phát triển đô thị và chất lượng công trình hạ tầng đô thị, tổng hợp thông tin, số liệu theo các tiêu chí, tiêu chuẩn phân loại đô thị và đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu về phân loại đô thị; báo cáo tóm tắt chương trình phát triển đô thị và kế hoạch nâng cao chất lượng đô thị các giai đoạn tiếp theo; kết luận và kiến nghị;

(2) Các phụ lục kèm theo đề án gồm văn bản pháp lý; ý kiến của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với đề án quy định tại điểm b khoản 2 Điều này; bảng biểu số liệu liên quan và bản vẽ thu nhỏ (A3) được đóng dấu xác nhận gồm sơ đồ vị trí mối liên hệ vùng (01 bản), bản đồ địa giới hành chính đô thị (01 bản), bản đồ hiện trạng xây dựng đô thị và vị trí các dự án đang triển khai thực hiện (01 bản), sơ đồ định hướng phát triển không gian (01 bản), bản đồ quy hoạch giai đoạn ngắn hạn (02 bản thể hiện các nội dung quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch hạ tầng kỹ thuật); báo cáo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 13 của Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 đối với các đô thị hiện có trên địa bàn trong trường hợp đề án phân loại đô thị loại đặc biệt, loại I để dự kiến thành lập thành phố trực thuộc trung ương.

Đồng thời, số liệu đánh giá các tiêu chuẩn của phân loại đô thị là số liệu tính đến ngày 31 tháng 12 của năm trước liền kề với năm gửi đề án đến cơ quan thẩm định và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp, xác nhận hoặc công bố;

(3) Phim minh họa thực trạng phát triển của đô thị đề nghị phân loại (khoảng 20 phút).

Ngoài ra, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức lập đề án phân loại đô thị cho đô thị loại I là thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương, đô thị loại II, loại III, loại IV trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua trước khi gửi đến cơ quan thẩm định;

Tuy nhiên, chỉ lập đề án phân loại đô thị trong 3 trường hợp sau:

- Phân loại đô thị trên cơ sở nguyên trạng thành phố, thị xã, thị trấn hiện có;

- Phân loại đô thị đối với thành phố, thị xã, thị trấn có dự kiến điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính không trùng với phạm vi đô thị hiện có

- Phân loại đô thị đối với khu vực dự kiến hình thành đô thị trong tương lai.

Đô thị loại 2
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đô thị loại II được hiểu như thế nào? 4 quy định về đô thị loại II hiện nay ra sao? Đề án phân loại đô thị gồm những nội dung gì?
Pháp luật
Tiêu chí phân loại Đô thị loại 2 là gì? Thang điểm phân loại đô thị loại 2 với từng tiêu chí thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đô thị loại 2
17 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào