Điều kiện gia hạn chứng thư số chuyên dùng Chính phủ được quy định như thế nào? Trình tự, thủ tục gia hạn như thế nào?
Điều kiện gia hạn chứng thư số chuyên dùng Chính phủ được quy định như thế nào?
Điều kiện gia hạn chứng thư số chuyên dùng Chính phủ được quy định tại Điều 63 Nghị định 130/2018/NĐ-CP như sau:
Điều kiện gia hạn chứng thư số
1. Chứng thư số chỉ được đề nghị gia hạn 01 lần và phải đảm bảo còn thời hạn sử dụng ít nhất 60 ngày.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân phải có văn bản đề nghị, được cơ quan quản lý trực tiếp phê duyệt và đề nghị gia hạn chứng thư số.
Theo đó, điều kiện gia hạn chứng thư số chuyên dùng Chính phủ được quy định như sau:
- Chứng thư số phải đảm bảo còn thời hạn sử dụng ít nhất 60 ngày.
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân phải có văn bản đề nghị, được cơ quan quản lý trực tiếp phê duyệt và đề nghị gia hạn chứng thư số.
Trình tự, thủ tục gia hạn chứng thư số chuyên dùng Chính phủ được tiến hành như thế nào?
Trình tự, thủ tục gia hạn chứng thư số chuyên dùng Chính phủ được quy định tại Điều 64 Nghị định 130/2018/NĐ-CP như sau:
Gia hạn chứng thư số cho cá nhân:
- Cá nhân phải có văn bản đề nghị gia hạn chứng thư số có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp gửi đến tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ;
Gia hạn chứng thư số cho người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, người có chức danh nhà nước:
- Cá nhân người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, người có chức danh nhà nước phải có văn bản đề nghị gia hạn chứng thư số có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp gửi đến tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ.
Gia hạn chứng thư số cho cơ quan, tổ chức:
- Người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số của cơ quan, tổ chức phải có văn bản đề nghị gia hạn chứng thư số có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp gửi đến tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ;
Gia hạn chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm:
- Người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm phải có văn bản đề nghị gia hạn chứng thư số có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp gửi đến tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đề nghị gia hạn chứng thư số, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ có trách nhiệm gia hạn chứng thư số cho thuê bao và thông báo cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp biết.
- Trường hợp không chấp nhận đề nghị gia hạn chứng thư số, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp biết.
Điều kiện gia hạn chứng thư số chuyên dùng Chính phủ được quy định như thế nào? Trình tự, thủ tục gia hạn như thế nào? (Hình từ Interent)
Chứng thư số chuyên dùng Chính phủ được gia hạn tối đa mấy lần?
Gia hạn chứng thư số chuyên dùng Chính phủ được quy định tại khoản 1 Điều 63 Nghị định 130/2018/NĐ-CP như sau:
Điều kiện gia hạn chứng thư số
1. Chứng thư số chỉ được đề nghị gia hạn 01 lần và phải đảm bảo còn thời hạn sử dụng ít nhất 60 ngày.
...
Theo đó, chứng thư số chuyên dùng Chính phủ được chỉ được đề nghị gia hạn 01 lần.
Lưu ý:
Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số chuyên dùng Chính phủ được quy định tại Điều 59 Nghị định 130/2018/NĐ-CP như sau:
- Chứng thư số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ thời hạn có hiệu lực là 20 năm.
- Chứng thư số của thuê bao cấp mới thời hạn có hiệu lực tối đa là 05 năm.
- Đối với chứng thư số gia hạn, thời hạn có hiệu lực được gia hạn tối đa là 03 năm.
Hồ sơ cấp chứng thư số chuyên dùng Chính phủ được quy định tại Điều 61 Nghị định 130/2018/NĐ-CP như sau:
- Hồ sơ cấp chứng thư số cho cá nhân:
Văn bản đề nghị cấp chứng thư số của cá nhân có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
- Cấp chứng thư số cho người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, người có chức danh nhà nước:
Văn bản đề nghị cấp chứng thư số của người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, người có chức danh nhà nước, có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
- Cấp chứng thư số cho cơ quan, tổ chức:
Văn bản đề nghị của người được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số của cơ quan, tổ chức và được người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp xác nhận.
- Cấp chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm:
Văn bản đề nghị của người được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số của thiết bị, dịch vụ, phần mềm, giấy xác nhận sở hữu bản quyền phần mềm của cơ quan, tổ chức quản lý phần mềm đó và được người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp xác nhận.











Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Lễ vọng Phục sinh có thay lễ chủ nhật không? Lễ vọng Phục sinh là gì? Nghi thức Lễ vọng Phục sinh?
- Việc dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế không dành cho đối tượng là người nước ngoài?
- Quy định về thủ tục đăng ký chứng quyền có bảo đảm tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam lần đầu?
- Tử vi 12 con giáp hôm nay 19 4 2025 chi tiết? Tử vi ngày 19 tháng 4 năm 2025 của 12 con giáp?
- Khởi tố điều tra vụ án hình sự có phải là biện pháp bảo vệ an ninh mạng hay không? Có mấy nguyên tắc bảo vệ an ninh mạng?