Điều kiện để có thể được bổ nhiệm làm Điều tra viên sơ cấp Viện Kiểm sát nhân dân tối cao thế nào?
Điều kiện để có thể được bổ nhiệm làm Điều tra viên sơ cấp Viện Kiểm sát nhân dân tối cao thế nào?
Tiêu chuẩn bổ nhiệm Điều tra viên sơ cấp được căn cứ theo Điều 47 Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự 2015 như sau:
Tiêu chuẩn bổ nhiệm Điều tra viên sơ cấp
Người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 46 của Luật này, là sĩ quan Công an nhân dân tại ngũ, sĩ quan Quân đội nhân dân tại ngũ, cán bộ Viện kiểm sát nhân dân và có đủ các Điều kiện sau đây thì có thể được bổ nhiệm làm Điều tra viên sơ cấp:
1. Có thời gian làm công tác pháp luật từ 04 năm trở lên;
2. Có năng lực Điều tra các vụ án thuộc loại tội ít nghiêm trọng, nghiêm trọng;
3. Đã trúng tuyển kỳ thi vào ngạch Điều tra viên sơ cấp.
Như vậy, cán bộ Viện kiểm sát nhân dân có đủ các tiêu chuẩn và Điều kiện sau đây thì có thể được bổ nhiệm làm Điều tra viên sơ cấp:
- Là công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có phẩm chất đạo đức tốt, liêm khiết, trung thực, bản lĩnh chính trị vững vàng, có tinh thần kiên quyết bảo vệ pháp chế xã hội chủ nghĩa.
- Có trình độ đại học An ninh, đại học Cảnh sát hoặc cử nhân luật trở lên.
- Có thời gian làm công tác pháp luật theo quy định Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự 2015.
- Đã được đào tạo về nghiệp vụ Điều tra.
- Có sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Có thời gian làm công tác pháp luật từ 04 năm trở lên;
- Có năng lực Điều tra các vụ án thuộc loại tội ít nghiêm trọng, nghiêm trọng;
- Đã trúng tuyển kỳ thi vào ngạch Điều tra viên sơ cấp.
Điều kiện để có thể được bổ nhiệm làm Điều tra viên sơ cấp Viện Kiểm sát nhân dân tối cao thế nào? (Hình từ Internet)
Điều tra viên sơ cấp Viện Kiểm sát nhân dân tối cao có trách nhiệm gì?
Điều tra viên sơ cấp Viện Kiểm sát nhân dân tối cao có trách nhiệm theo khoản 3 Điều 53 Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự 2015 như sau:
- Áp dụng các biện pháp theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự và pháp luật khác có liên quan để Điều tra, xác định sự thật vụ án một cách khách quan, toàn diện, đầy đủ;
- Tuân theo pháp luật và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan Điều tra;
- Từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi trong các trường hợp do Bộ luật tố tụng hình sự quy định;
- Chấp hành quy định của pháp luật về những việc cán bộ, công chức không được làm.
Những việc cán bộ, công chức không được làm được pháp luật quy định tại Mục 4 Chương II Luật Cán bộ, công chức 2008.
Những việc Điều tra viên sơ cấp Viện Kiểm sát nhân dân tối cao không được làm là gì?
Những việc Điều tra viên sơ cấp Viện Kiểm sát nhân dân tối cao không được làm được căn cứ theo Điều 53 Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự 2015 như sau:
Những việc Điều tra viên không được làm
1. Những việc mà pháp luật quy định cán bộ, công chức hoặc cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang nhân dân không được làm.
2. Tư vấn cho người bị bắt, người bị tạm giữ, bị can, bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác làm cho việc giải quyết vụ án, vụ việc không đúng quy định của pháp luật.
3. Can thiệp vào việc giải quyết vụ án, vụ việc hoặc lợi dụng ảnh hưởng của mình tác động đến người có trách nhiệm giải quyết vụ án, vụ việc.
4. Đưa hồ sơ, tài liệu vụ án, vụ việc ra khỏi cơ quan nếu không vì nhiệm vụ được giao hoặc không được sự đồng ý của người có thẩm quyền.
5. Tiếp bị can, bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác trong vụ án, vụ việc mà mình có thẩm quyền giải quyết ngoài nơi quy định.
Căn cứ trên quy định những việc Điều tra viên sơ cấp Viện Kiểm sát nhân dân tối cao không được làm bao gồm:
- Những việc mà pháp luật quy định cán bộ, công chức không được làm.
Những việc cán bộ, công chức không được làm được pháp luật quy định tại Mục 4 Chương II Luật Cán bộ, công chức 2008.
- Tư vấn cho người bị bắt, người bị tạm giữ, bị can, bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác làm cho việc giải quyết vụ án, vụ việc không đúng quy định của pháp luật.
- Can thiệp vào việc giải quyết vụ án, vụ việc hoặc lợi dụng ảnh hưởng của mình tác động đến người có trách nhiệm giải quyết vụ án, vụ việc.
- Đưa hồ sơ, tài liệu vụ án, vụ việc ra khỏi cơ quan nếu không vì nhiệm vụ được giao hoặc không được sự đồng ý của người có thẩm quyền.
- Tiếp bị can, bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác trong vụ án, vụ việc mà mình có thẩm quyền giải quyết ngoài nơi quy định.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tải mẫu Bảng tổng hợp kết quả đánh giá giáo viên của cơ sở giáo dục phổ thông mới nhất? Ai có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện?
- Mẫu báo cáo kiểm điểm tập thể thường trực HĐND xã mới nhất chuẩn Hướng dẫn 25? Tải về mẫu báo cáo kiểm điểm tập thể?
- Người lao động được hưởng BHXH một lần khi bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên không? Thời điểm được chi trả BHXH một lần là khi nào?
- Kiểm tra hải quan là gì? Ai có thẩm quyền quyết định kiểm tra hải quan theo quy định pháp luật?
- Mẫu bản kiểm điểm của Bí thư đảng ủy là mẫu nào? Nội dung bản kiểm của Bí thư đảng ủy phải đảm bảo gì?